Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10443:2014

ISO 22653:2003

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - MA SÁT TĨNH

Footwear - Test methods for lining and insocks - Static friction

Lời nói đầu

TCVN 10443:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 22653:2003.

TCVN 10443:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - MA SÁT TĨNH

Footwear - Test methods for lining and insocks - Static friction

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp đánh giá các tính chất ma sát của lót mũ giầy và lót mặt, không tính đến vật liệu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10071 (ISO 18454)1), Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Hệ số ma sát tĩnh (coefficient of static friction) μs

Tỷ số giữa lực cần tách rời tiếp xúc giữa hai bề mặt đứng yên với lực vuông góc tác động lên hai bề mặt này.

3.2. Hệ số ma sát động (coefficient of kinetic friction) μk

Tỷ số giữa lực cần để duy trì vận tốc không đổi giữa hai bề mặt tiếp xúc với lực vuông góc tác dụng lên hai bề mặt này.

3.3. Góc động của sức cản bề mặt (kinetic angle of surface drag) Dk

Góc của mặt phẳng nghiêng tại chỗ tấm trượt thử sẽ trượt xuống mặt phẳng nghiêng khi quá trình trượt được bắt đầu bằng một xung lực chuẩn.

3.4. Góc tĩnh của sức cản bề mặt (static angle of surface drag) Ds

Góc của mặt phẳng nghiêng tại chỗ tấm trượt thử sẽ trượt xuống mặt phẳng nghiêng dưới khối lượng và động lượng của chính tấm trượt.

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:

4.1. Phương pháp A

4.1.1. Tấm trượt, (150 mm ± 1 mm) dài x (100 mm ± 1 mm) rộng, có khối lượng 700 g ± 15 g để gắn mẫu thử là lót mũ giầy hoặc lót mặt (xem 5.1.1) và giá đỡ mẫu thử bằng cao su xốp, hoặc vật liệu chất dẻo, dầy 3 mm và khối lượng riêng biểu kiến trung bình. Bề mặt của tấm trượt phẳng và nhẵn hoặc được đánh bóng. Các cạnh của tấm trượt không được có các gờ sắc hoặc gồ ghề.

Khi đặt trên đệm lót nằm ngang của thiết bị thử, bề mặt trượt của tấm trượt song song với đệm lót nằm ngang, tiếp xúc trên toàn bộ mặt phẳng và không bị biến dạng.

4.1.2. Cơ cấu dẫn động, để di chuyển tấm trượt hoặc đệm lót nằm ngang theo cách mà chuyển động tương đối của tấm trượt trên đệm lót có thể duy trì ở vận tốc không đổi là 800 mm/min ± 80 mm/min.

Cơ cấu dẫn động được tách hoặc ngắt nguồn tự động tại điểm cuối của hành trình thử (xem 4.1.3).

4.1.3. Đệm lót phẳng có kết cấu cứng, bề mặt nhẵn hoặc được đánh bóng trong đó vật liệu so sánh (xem 5.1.2) được cố định theo cách mà vật liệu so sánh không được kéo giãn nhiều hơn một lượng tối thiểu cần thiết để loại bỏ các vết nhăn hoặc sự biến dạng không cố định khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10443:2014 (ISO 22653:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử lót mũ giầy và lót mặt - Ma sát tĩnh

  • Số hiệu: TCVN10443:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản