Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10321:2014

ĐÁ XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, ĐỘ HÚT NƯỚC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Rock - Laboratory methods for determination of water content and water absorbing

Lời nói đầu

TCVN 10321:2014 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐÁ XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, ĐỘ HÚT NƯỚC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Rock - Laboratory methods for determination of water content and water absorbing

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định độ ẩm và độ hút nước của các loại đá trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8733:2012, Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.

Độ ẩm tự nhiên của đá (Natural water content of rock)

Hàm lượng nước có trong các lỗ rỗng của đá ở trạng thái tự nhiên, ký hiệu là Wtn, biểu thị bằng % khối lượng.

3.2. Độ ẩm khô gió của đá (Air dry water content of rock)

Hàm lượng nước có trong các lỗ rỗng của đá đã được để khô gió ở điều kiện phòng thí nghiệm ít nhất là 5 ngày, ký hiệu là Wkg, biểu thị bằng % khối lượng.

3.3. Độ ẩm bão hòa của đá (Saturated water content of rock)

Là hàm lượng nước có trong các lỗ rỗng của đá, đã được làm bão hòa bằng cách ngâm nước đến khối lượng không đổi, ký hiệu là Wbh, biểu thị bằng % khối lượng.

3.4. Độ hút nước của đá (Water absorbing of rock)

Hàm lượng nước hút được của đá khi khí trong các lỗ rỗng đã được rút (hút) ra hết bằng máy bơm hút chân không, ký hiệu là Wht, biểu thị bằng % khối lượng.

4. Quy định chung

4.1. Mẫu đá dùng để thí nghiệm độ ẩm và độ hút nước trong phòng thí nghiệm phải đảm bảo chất lượng và số lượng theo quy định của TCVN 8733:2012. Tùy theo yêu cầu mà tiến hành thí nghiệm xác định loại độ ẩm của đá (như nêu tại điều 3) để phù hợp với mục đích sử dụng.

4.2. Mẫu thí nghiệm (mẫu thử) độ ẩm, độ hút nước của đá cần có khối lượng khoảng từ 600 g đến 1000 g và phải được chọn lựa để đảm bảo tính đại diện về thành phần và cấu trúc của đá.

4.3. Làm khô mẫu thử đến khối lượng không đổi bằng việc tiến hành sấy khô mẫu trong tủ sấy, ở nhiệt độ (110 ± 5) °C, đến khi khối lượng của mẫu sau 2 lần sấy và cân liên tiếp nhau có mức sai lệch không vượt quá 0,2 %; thông thường thời gian sấy được quy định như sau:

- sấy trong khoảng 16 h - đối với mẫu thử xác định độ ẩm khô gió;

- sấy trong khoảng 24 h - đối với các mẫu thử xác định độ ẩm tự nhiên, độ ẩm bão hòa và độ hút nước.

4.4. Khi cân khối lượng ban đầu của mẫu thử ở các trạng thái thí nghiệm và khối lượng khô của mẫu thử (cùng với hộp đựng có nắp đậy), cần lấy chính xác đến 0,1g và phải cân trên cùng một cân.

5. Các phương pháp thử

5.1. Phương pháp xác định độ ẩm tự nh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10321:2014 về Đá xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm, độ hút nước trong phòng thí nghiệm

  • Số hiệu: TCVN10321:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản