Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CẢNG THỦY NỘI ĐỊA - PHÂN CẤP KỸ THUẬT
Inland waterway ports - Technical classification
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCVN 10305:2015 Cảng thủy nội địa - Phân cấp kỹ thuật do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CẢNG THỦY NỘI ĐỊA - PHÂN CẤP KỸ THUẬT
Inland waterway ports - Technical classification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa.
2. Tài liệu viện dẫn
- Tiêu chuẩn TCVN 5664:2009 phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 48/2014/QH13, ngày 17/6/2014.
4. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
4.1. Nguyên tắc xác định cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
4.1.1. Khi xây dựng, thẩm định, công bố quy hoạch cảng hoặc phê duyệt các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cảng phải dựa trên tiêu chuẩn này để công bố cấp kỹ thuật của các cảng thủy nội địa.
4.1.2. Việc áp cấp kỹ thuật các cảng vừa xây dựng, cải tạo, nâng cấp xong phải căn cứ vào hồ sơ hoàn công và đối chiếu với tiêu chuẩn này để công bố cấp cảng.
4.1.3. Việc áp cấp kỹ thuật các cảng đang khai thác phải căn cứ vào khả năng thực tế của các cảng và đối chiếu với tiêu chuẩn này để công bố cấp cảng. Trong đó khả năng tiếp nhận phương tiện cập cảng là kết quả kiểm tra tính toán thực tế của cảng do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân về công trình thủy kiểm định ở thời điểm áp cấp.
4.1.4. Cảng thủy nội địa phải đạt đồng thời các tiêu chuẩn quy định của bảng phân cấp mới được áp vào cấp tương ứng.
4.2. Cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
4.2.1. Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa
4.2.1.1. Tiêu chí phân cấp
- Cấp kỹ thuật tuyến đường thủy nội địa tại nơi xây dựng cảng;
- Quy mô công trình cảng và khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác;
- Khả năng cho phép loại phương tiện lớn nhất cập cầu cảng;
- Năng lực xếp dỡ hàng hóa thông qua cảng/năm; mức độ cơ giới hóa xếp dỡ và khả năng xếp dỡ kiện hàng trọng lượng tối đa.
4.2.1.2. Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa
Cảng hàng hóa được chia thành 4 cấp kỹ thuật từ cấp I đến cấp IV theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa
TT | Cấp cảng |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-12:2009/BNNPTNT về cảng cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12575:2019 về Cảng hàng không dân dụng - Yêu cầu quy hoạch
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-3:2019 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-12:2009/BNNPTNT về cảng cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5664:2009 về phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12575:2019 về Cảng hàng không dân dụng - Yêu cầu quy hoạch
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-3:2019 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10305:2015 về Cảng thủy nội địa - Phân cấp kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN10305:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra