BẢN DỮ LIỆU AN TOÀN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÓA HỌC - NỘI DUNG VÀ TRẬT TỰ CÁC PHẦN
Safety data sheet for chemical Products - Content and order of sections
Lời nói đầu
TCVN 10228:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11014:2009.
TCVN 10228:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bản dữ liệu an toàn (SDS) đối với các sản phẩm hóa học đưa ra thông tin về an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi trường của các chất hoặc hỗn hợp. Bản dữ liệu an toàn (SDS) cung cấp các kiến thức cơ bản về sản phẩm hóa học, khuyến nghị các biện pháp bảo vệ và hành động khẩn cấp. Ở một số quốc gia, bản này được gọi là bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS). Thuật ngữ SDS được sử dụng trong suốt tiêu chuẩn này.
SDS là phương tiện cung cấp thông tin nguy hại cơ bản (bao gồm thông tin về vận chuyển, xử lý, bảo quản và hành động khẩn cấp) từ bên cung ứng đến bên nhận sản phẩm hóa học. SDS cũng được dùng để cung cấp thông tin đến các tổ chức, các ngành và các cơ quan khác có vai trò liên quan đến các sản phẩm hóa học.
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là tạo sự nhất quán trong thông tin cung cấp về an toàn, sức khỏe và các vấn đề môi trường của sản phẩm hóa học. Để thiết lập trật tự thống nhất (ví dụ chữ, số và trình tự các tiêu đề), các yêu cầu nhất định phải được sắp xếp như thông tin về các sản phẩm hóa học.
Tiêu chuẩn này cung cấp tính linh hoạt để thích ứng với sự khác nhau giữa xử lý văn bản/hệ thống truyền tải.
Phiên bản trước của tiêu chuẩn ISO 11014, ISO 11014-1:1994, được áp dụng trên toàn thế giới kể từ khi nó được ban hành.
Năm 1992, Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED) đã thông qua nghị trình lần 21, trong đó UNCED khuyến nghị các hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn các hóa chất (GHS [2]) bao gồm bản dữ liệu an toàn là một trong sáu phần đối với hành động được nhận dạng trong Chương 19 về quản lý môi trường của hóa chất độc hại. Nó bao gồm hướng dẫn việc chuẩn bị bản dữ liệu an toàn.
SDS của một số tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia phải được sửa đổi để phù hợp với GHS.
Năm 2006 ủy ban rà soát hệ thống ISO 11014-1:1994 và quyết định soát xét tiêu chuẩn này. Theo đó, tiêu chuẩn ISO 11014 phải được xây dựng bằng việc sắp xếp tiêu chuẩn trước đó theo GHS liên quan đến thông tin nguy hại.
ISO 11014-2 chưa bao giờ được ban hành. Do đó, tiêu chuẩn ISO 11014 được chỉ định là phiên bản đầu tiên.
Không cần thiết phản ánh hoặc trình bày các yêu cầu quy định quốc tế, khu vực, quốc gia hoặc địa phương khác nhau mà có thể là cụ thể đối với các bang/quốc gia/khu vực. Do vậy khuyến nghị nên soát xét các yêu cầu quy định quốc tế, khu vực, quốc gia khác nhau hoặc các yêu cầu của quy chuẩn địa phương có liên quan đến các SDS có sẵn.
Các điều khoản về kiến thức này đối với những người thiết lập SDS nhằm thúc đẩy việc thiết lập và chấp nhận một SDS duy nhất cho mỗi một sản phẩm hóa học ở các bang/ quốc gia/khu vực khác nhau, miễn là thông tin phù hợp hoàn toàn.
Trách nhiệm của bên nhận là không để SDS vượt quá phạm vi được áp dụng trong tiêu chuẩn ISO 11014. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ giữa trách nhiệm và bên nhận SDS.
BẢN DỮ LIỆU AN TOÀN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÓA HỌC - NỘI DUNG VÀ TRẬT TỰ CÁC PHẦN
Safety data sheet for chemical products - Content and order of sections
Tiêu chuẩn này quy định các phần, nội dung và định dạng chung bản dữ liệu an toàn (SDS) đối với các sản phẩm hóa học.
Tiêu chuẩn này không quy định định dạng cố định cũng không bao gồm SDS trống.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1694:2009 (ISO 8213:1986) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Kỹ thuật lấy mẫu - Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11048:2015 (ATSM E 203-08) về Sản phẩm hóa học dạng lỏng và dạng rắn - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11120:2015 (ISO 6228:1980) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp chung để xác định lượng vết các hợp chất lưu huỳnh, tính theo sulfat - Phương pháp khử và chuẩn độ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6844:2001 (ISO/IEC GUIDE 51:1999) về Hướng dẫn việc đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1694:2009 (ISO 8213:1986) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Kỹ thuật lấy mẫu - Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11048:2015 (ATSM E 203-08) về Sản phẩm hóa học dạng lỏng và dạng rắn - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11120:2015 (ISO 6228:1980) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp chung để xác định lượng vết các hợp chất lưu huỳnh, tính theo sulfat - Phương pháp khử và chuẩn độ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10228:2013 (ISO 11014:2009) về Bản dữ liệu an toàn đối với sản phẩm hóa học – Nội dung và trật tự các phần
- Số hiệu: TCVN10228:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực