Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10091:2013

EN 1104:2005

GIẤY VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỄM CÁC CHẤT KHÁNG KHUẨN

Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of the transfer of antimicrobial constituents

Lời nói đầu

TCVN 10091:2013 hoàn toàn tương đương với EN 1104:2005.

TCVN 10091:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẤY VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỄM CÁC CHẤT KHÁNG KHUẨN

Paper and board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of the transfer of antimicrobial constituents

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự truyền nhiễm các chất kháng khuẩn từ các vật liệu giấy và cáctông và các chi tiết tiếp xúc với thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Vùng ức chế (inhibition zone)

Vùng được tạo ra xung quanh mẫu thử, khi mẫu thử được đặt trong môi trường dinh dưỡng đã được cấy sinh vật thử nghiệm chọn lọc trước, mà giải phóng ra các chất kháng khuẩn có khả năng hòa tan trong nước.

4. Nguyên tắc

Trộn môi trường dinh dưỡng đã được chuẩn bị với chất cấy thích hợp và đổ vào các đĩa Petri. Mẫu thử được đặt trong môi trường dinh dưỡng bán cứng này và sau đó được ủ. Sau khi quá trình ủ kết thúc, sự xuất hiện vùng ức chế sẽ là dấu hiệu của sự giải phóng các chất kháng khuẩn.

Phép thử được tiến hành với vi khuẩn Bacillus subtilis và nấm mốc Aspergillus niger.

CHÚ THÍCH: Kết quả dựa trên quan sát bằng mắt thường.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Khuôn rập bằng sắt

d = 10 mm đến 15 mm có thể tiệt trùng được.

5.2. Dụng cụ ép

Loại phù hợp để ép mẫu thử được đặt trên đĩa thạch (ví dụ, Drygalski spatula).

5.3. Dụng cụ đo diện tích

Để xác định đường kính của vùng ức chế.

CHÚ THÍCH: Việc đo đường kính của vùng ức chế không phải là bắt buộc.

5.4. Các dụng cụ thí nghiệm vi sinh thông thường.

6. Thuốc thử

6.1. Nước

Nước mới cất hoặc nước được tinh lọc bằng phương pháp trao đổi ion và đun sôi (nước khử ion).

6.2. Chất làm ẩm không ion

Ví dụ như polyoxyethylenesorbitane monooleate.

6.3. Môi trường dinh dưỡng dùng cho Bacillus subtilis

Công thức đặc trưng của môi trường dinh dưỡng này là:

- Chất chiết thịt bò: 3,0 g

- Tryptone (peptone của casein): 5,0 g

- Natri clorua, tinh khiết: 5,0 g

- Agar-agar: 12,0 g

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10091:2013 (EN 1104:2005) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm – Xác định sự truyền nhiễm các chất kháng khuẩn

  • Số hiệu: TCVN10091:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản