Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10064:2013

ISO 27587:2009

DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT TỰ DO TRONG CHẤT TRỢ GIA CÔNG

Leather - Chemical tests - Determination of the free formaldehyde in process auxiliaries

Lời nói đầu

TCVN 10064:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 27587:2009

TCVN 10064:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT TỰ DO TRONG CHẤT TRỢ GIA CÔNG

Leather - Chemical tests - Determination of the free formaldehyde in process auxiliaries

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm formalđehyt tự do trong chất trợ gia công đối với da. Kết quả phân tích thu được theo quy trình này được tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg) mẫu. Giới hạn định lượng trên của phương pháp được tính theo dung tích của cartridge (tổng cacbonyl là 6 400 mg/cartrige)

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Formalđehyt tự do (free formandehyde)

Là formalđehyt được giải phóng dưới điều kiện động lực học khi mẫu được gia nhiệt trong môi trường khô, trơ.

4. Nguyên tắc

Mẫu được gia nhiệt trong môi trường trơ trong thời gian xác định. Formalđehyt giải phóng được bẫy và được dẫn xuất hóa bằng cách sử dụng cartridge đinitrophenylhyđrazin (DNPH). Chất phân tích được rửa giải bằng axetonitril và được phân tích bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng detector UV.

5. Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, chỉ sử dụng hóa chất, thuốc thử loại tinh khiết phân tích.

5.1. Axit sulfuric, 3 mol/l.

5.2. Natri hyđroxit, 2 mol/l.

5.3. Natri thiosulfat, 0,1 mol/l.

5.4. Dung dịch iot, 0,05 mol/l, nghĩa là 12,68 g iot trong 1 lít nước.

5.5. Dung dịch hồ tinh bột, 1 g/100 ml nước.

5.6. Dung dịch hyđrazon tormalđehyt.

5.7. Các chuẩn hiệu chuẩn, chuẩn bị các dung dịch bằng cách pha loãng thích hợp dung dịch hyđrazon formalđehyt (5.6).

5.8. Dung dịch formalđehyt, khoảng 37 % phần khối lượng.

5.9. Dung dịch gốc formalđehyt S1, chuẩn bị bằng cách dùng pipet lấy 5 ml dung dịch formalđehyt (5.8) cho vào bình định mức 1 000 ml và thêm nước cất đến vạch định mức.

5.10. Dung dịch formalđehyt S2 được pha loãng phù hợp để kiểm tra qui trình [ví dụ, 2,5 ml dung dịch gốc formalđehyt S1 (5.9) trong bình định mức 100 ml, làm đầy đến vạch mức bằng nước cất. Nồng độ dung dịch này phải thích hợp để đảm bảo hàm lượng formalđehyt nằm giữa phạm vi được hiệu chuẩn].

5.11. Nước cất, Loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696).

5.12. Cartridge 2,4-đinitrophenylhyđrazin (cartridge DNPH), phù hợp để cố định tổng số cacbonyl là 6 400 mg cho mỗi cartridge.

Đối với việc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10064:2013 (ISO 27587:2009) về Da - Phép thử hóa - Xác định Formalđehyt tự do trong chất trợ gia công

  • Số hiệu: TCVN10064:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản