Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

64 TCN 121-2000 ẮC QUY CHÌ KHỞI ĐỘNG YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại ắc quy chì-axit dùng khởi động, thắp sáng trong xe hơi và các mục đích sử dụng nguồn điện một chiều. Tất cả các loại ắc quy tiêu chuẩn có điện thế danh nghĩa 12V. Trong trường hợp ắc quy có điện thế danh nghĩa khác sẽ được quy đổi tương ứng với số ngăn của ắc quy.

2. Tiêu chuẩn tham khảo

GERMAN STANDARD Starter Batteries for Starting, Lighting and ignition

DIN 43 539-Part 2-April 1983

DIN 43 539 Part 1. (Measuring Equipment)

INTERNATIONAL STANDARD IEC 95-1 1988-Part1.

TCVN 4472-1993: ắc quy chì khởi động

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ và định nghĩa được hiểu như sau:

3.1. Dung lượng danh định: là dung lượng được ghi trên bình ắc quy ở chế độ phóng nạp 20 giờ

                                    C20 = I20 . 20 (Ah)

Trong đó: C20 là dung lượng danh định theo chế độ phóng điện 20 giờ, tính bằng Ah.

I20: là cường độ phóng, tính bằng Amper (A)

3.2. Dòng điện phóng I20: Cường độ dòng điện phóng theo chế độ 20 giờ.

                                                 C20

                                      I20 = ----- (A)

                                                   20

3.3. Khởi động lạnh: là khả năng phóng điện ở dòng điện cao trong môi trường nhiệt độ thấp.

3.4. ắc quy miễn bảo dưỡng (Maintenance Free, được viết tắt là MF): là ắc quy rất ít hao nước trong quá trình sử dụng, tuổi thọ cao và tự phóng thấp đạt theo tiêu chuẩn này.

3.5. ắc quy mới: là ắc quy trong vòng 60 ngày kể từ ngày sản xuất.

3.6. Điện thế cuối: là điện thế đo ở thời điểm kết thúc phóng điện.

3.7. Độ tự phóng điện: là quá trình phản ứng hoá học liên tục xảy ra ở các điện cực tạo ra một dòng điện nhỏ trong ắc quy làm tổn thất dung lượng.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Bình ắc quy phải đảm bảo kín không thoát hơi ở quanh chân đầu điện cực và quanh nắp, phải chịu được áp suất chênh lệch với môi trường một lượng là 21kPa ( 1,33 kPa (160 ( 10) mmHg trong thời gian từ 3 giây - 5 giây.

4.2. Khi đặt nghiêng bình ắc quy một góc 45( so với vị trí làm việc, điện dịch không chảy được ra ngoài.

4.3. Nhựa gắn kín nắp của bình ắc quy phải đồng nhất, chịu được acit, không thấm nước và chịu được  sự thay đổi nhiệt độ từ -18(C(60(C. Khi nhiệt độ thay đổi ở khoảng nhiệt độ trên nhựa gắn kín nắp không được chảy, cháy, nứt, bong hoặc các đường dán vỏ nắp không bị hở làm rò rỉ điện dịch ra ngoài.

4.4 Khả năng khởi động ban đầu

Khả năng khởi động ban đầu của ắc quy phải đạt được các thông số quy định trong bảng 1

Bảng 1

 

 

ắc quy

 

Dòng điện phóng khởi động Ip(A)

 

Loại bình ắc quy (Ah)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 64 TCN 121:2000 về ắc quy chì khởi động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • Số hiệu: 64TCN121:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 22/03/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản