Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit oxolinic trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC). Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,5 mg/kg.
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp do Trung tâm Phát triển Thuỷ sản Ðông Nam á (SEAFDEC) biên soạn.
Axit oxolinic - kháng sinh thuộc nhóm Quinolon - trong mẫu thủy sản được chiết tách bằng axetonitril. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng với n-hexan bão hoà axetonitril. Hàm lượng axit oxolinic trong dịch chiết được xác định trên hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.
4 Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, dung dịch chuẩn và dung dịch thử
4.1 Thiết bị, dụng cụ
4.1.1 Hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang.
4.1.2 Cột sắc ký TSK - GEL ODS - 80 TM, L x ID : 150 x 4,6mm, kích thước hạt 5µm.
4.1.3 Màng lọc mao quản kích thước 0,4 µm.
4.1.4 Máy nghiền đồng thể tốc độ 10 000 vòng/ phút.
4.1.5 Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.
4.1.6 Máy ly tâm tốc độ 5 000 vòng/phút.
4.1.7 Bể siêu âm.
4.1.8 Hệ thống cô quay chân không.
4.1.9 ống ly tâm thuỷ tinh, dung tích 150 ml, 15ml.
4.1.10 Bình chiết dung tích 125 ml.
4.1.11 Bình cầu thủy tinh dung tích 100 ml.
4.1.12 Bình định mức dung tích 10 ml và 100 ml.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN177:2002 về hàm lượng kháng sinh nhóm tetracyclin trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN179:2002 về hàm lượng aflatoxin trong sản phẩm thuỷ sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28TCN180:2002 về hàm lượng thuốc trừ sâu gốc clo hữu cơ và poly clorua biphenyl trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thủy sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3699:1990 về thủy sản - phương pháp thử định tính hydro sulfua và amoniac
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng chất béo
- 1Quyết định 10/2002/QĐ-BTS về tiêu chuẩn cấp ngành do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN177:2002 về hàm lượng kháng sinh nhóm tetracyclin trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 28TCN179:2002 về hàm lượng aflatoxin trong sản phẩm thuỷ sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 28TCN180:2002 về hàm lượng thuốc trừ sâu gốc clo hữu cơ và poly clorua biphenyl trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thủy sản ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3699:1990 về thủy sản - phương pháp thử định tính hydro sulfua và amoniac
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3703:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng chất béo
Tiêu chuẩn ngành 28TCN178:2002 về hàm lượng axits axolinic trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN178:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 08/04/2002
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra