Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 196:2004

SULFONAMIT TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Sulfonamits in fishery products - Method for quantitative analysis by High Performance Liquid Chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhóm chất sulfonamit (gồm: sulfađiazin, sulfathiazol, sulfamerazin, sulfamethazin, sufamethoxypiriđazin, sulfacloropyriđazin, sulfađoxin, sulfamethoxazoll, sulfadimethoxin và sulfachinoxalin) trong sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC). Giới hạn phát hiện của phương pháp nhỏ hơn 5 μg/kg.

2. Phương pháp tham chiếu

Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp xác định hàm lượng các chất nhóm sulfonamit của Trung tâm nghiên cứu Nestle (Determination of Sulfonamide residues/Jean-Marc Diserens and Marie-Claude Savoy-Perroud/Quality and Safety Assurance Department/ Nestle' Research Center)

3. Nguyên tắc

Các chất nhóm sulfonamit có trong mẫu sản phẩm thủy sản được chiết tách bằng hỗn hợp axetonitril và điclorometan. Dịch chiết sau khi cô cạn cho tác dụng với dung dịch fluorescamin để tạo dẫn xuất huỳnh quang. Hàm lượng các dẫn xuất được xác định trên hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.

4. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất, dung dịch chuẩn và dung dịch thử

4.1 Thiết bị, dụng cụ

4.1.1 Hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang.

4.1.2 Cột sắc ký pha đảo C18, kích thước cột L x ID: 250 x 3 mm, kí hiệu 100-5 C18 AB, loại Nucleosil.

4.1.3 Máy nghiền đồng thể, tốc độ 6 000 - 30 000 vòng/phút (KCH-1000).

4.1.4 Bể điều nhiệt hoạt động ở nhiệt độ 20 -100oC (GRANT Y14).

4.1.5 Máy lắc, tốc độ 50 - 500 vòng/phút (IKA Ò KS 260 basic).

4.1.6 Máy ly tâm tốc độ 5 000 vòng/phút (Sigma 4K15).

4.1.7 Máy rung trộn mẫu (HWASHIN technology Co. 250VM).

4.1.8 Bình khí nitơ tinh khiết 99,999 %.

4.1.9 Ống ly tâm thủy tinh dung tích: 15, 25 và 50 ml.

4.1.10 Pasteur pipet với quả bóp cao su.

4.1.11 Pipet định mức 5 và 10 ml.

4.1.12 Bình định mức dung tích: 10; 20; 25; 100; 500 và 1000 ml.

4.1.13 Giấy lọc 0,45 μm.

4.1.14 Cốc có mỏ dung tích 250 ml.

4.2 Hoá chất

Hoá chất phải là loại tinh khiết được sử dụng để phân tích, gồm:

4.2.1 Axetonitril (CH3CN) dùng cho HPLC.

4.2.2 Điclorometan (CH2Cl2) dùng cho HPLC.

4.2.3 Metanol (CH3OH) dùng cho HPLC.

4.2.4 Axeton dùng cho HPLC.

4.2.5 Nước cất dùng cho HPLC.

4.2.6 Axit phosphoric (H3PO4) đậm đặc dùng cho HPLC.

4.2.7 Đinatri hyđro phosphat (Na2HPO4).

4.2.8 Axit xitric.

4.2.9 Natri hyđroxit (NaOH.

4.2.10 Tác nhân tạo dẫn xuất fluorescamin (Fluram).

4.2.11 Chuẩn các chất nhóm sulfonamit.

4.2.12 Chuẩn nội sulfanilamit.

4.3 Dung dịch thử và dung dịch chuẩn

4.3.1 Các dung dịch natri hyđroxit

4.3.1.1 Dung dịch natri hyđroxit 10 M: hòa tan 40 g NaOH (4.2.9) trong nước cất (4.2.5) để có 100 ml.

4.3.1.2Dung dịch natri hyđroxit 1 M: hòa tan 4 g NaOH (4.2.9) trong nước cất (4.2.5) để có 100 ml.

4.3.1.3Dung dịch natri hyđroxit 0,1 M: pha loãng 1 ml dung dịch NaOH 1 M (4.3.1.2) trong nước cất (4.2.5) để có 10 ml.

4.3.2 Dung dịch axetonitril/H3PO4 pH = 6,0

Cho 80 ml axetonitril (4.2.1) và 20 ml H3PO4 0,02 M (4.3.8.1) vào cốc 250 ml. Dung dịch này được để nguội tới nhiệt độ trong phòng. Dùng dung dịch natri hyđroxit 1 M (4.3.1.2) hoặc dung dịch natri hyđroxit 0,1 M (4.3.1.3) chỉnh pH = 6,0 ± 0,1.

4.3.3 Dung dịch đệm xitrat 0,5 M, pH = 3,0

Hòa tan 10,5 g axit xitric (4.2.8) với 100 ml nước cất (4.2.5), chỉnh pH = 3,0 ± 0,1 bằng dung dịch natri hyđroxit 10 M (4.3.1.1), dung dịch natri hyđroxit 1 M (4.3.1.2) và dung dịch natri hyđroxit 0,1 M (4.3.1.3).

4.3.4 Dung dịch đệm cho sự tạo dẫn xuất: trộn theo thể tích gồm 6 phần axetonitril/H3PO4 pH = 6,0 (4.3.2) với 4 phần dung dịch đệm xitrat 0,5 M, pH = 3,0 (4.3.3).

4.3.5 Dung dịch fluorescamin 10 mg/ml: hòa tan 50 mg tác nhân tạo dẫn xuất fluorescamin (4.2.10) trong 5 ml axeton (4.2.4).

4.3.6 Các chất thuộc nhóm sulfanilamit

4.3.6.1 Dung dịch chuẩn nội sulfanilamit 1 mg/ml: hòa tan 10 mg chuẩn nội sulfanilamit (4.2.12) trong 10 ml metanol (4.2.3).

4.3.6.2 Dung dịch chuẩn nội sulfanilamit 50 μg/ml: hút 1 ml sulfanilamit 1 mg/ml (4.3.6.1) vào bình định mức 20 ml rồi định mức tới vạch bằng metanol (4.2.3).<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 196:2004 về sulfonamit trong sản phẩm thuỷ sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thuỷ sản ban hành

  • Số hiệu: 28TCN196:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/03/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản