Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Agricultural, forestry and irrigation machines – Determination of sound power levels of noise source - Comparison method in situ
Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 01 năm 2001
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo so sánh, xác định mức công suất âm của đối tượng thử là máy và thiết bị phát ra tiếng ồn lắp đặt tĩnh tại hiện trường, gọi tắt là nguồn ồn thử. Tất cả các phép đo được tiến hành theo dải octa. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các nguồn ồn di động.
1.1.1 Độ không đảm bảo đo phụ thuộc vào môi trường thử nghiệm, được so sánh đánh giá bằng chỉ số mô tả phân bố âm thanh riêng phần. Cấp chính xác của phương pháp này có thể thoả mãn các phương pháp đo kỹ thuật hoặc phương pháp điều tra.
1.1.2 Mức công suất âm của nguồn ồn thử được tính từ các giá trị đo mức áp suất âm tại các điểm đo quy định đối với nguồn ồn thử và nguồn âm thanh mẫu tương ứng. Các phép tính toán đều được tiến hành ứng với các dải octa, từ đó xác định mức công suất âm theo đặc tính A.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nguồn phát ra tiếng ồn dải tần rộng. Khi áp dụng cho các nguồn ồn dải tần hẹp hoặc âm sắc rời rạc, độ không đảm bảo đo có thể lớn hơn giá trị công bố trong tiêu chuẩn này.
1.3 Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các môi trường thử bên ngoài phòng thí nghiệm, có ồn nền đủ thấp và mức áp suất âm tại vị trí micrôphôn chủ yếu phụ thuộc vào phản xạ từ các mặt phẳng bao quanh.
ã ISO 3747: 2000 Âm học - Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn bằng áp suất âm - Phương pháp so sánh tại hiện trường .
ã TCVN 6775: 2001 (IEC 651: 1979 / Amd .1: 1993) Âm học - Máy đo mức âm.
ã TCVN 3151-79 Các phương pháp xác định các đặc tính ồn của máy.
3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 áp suất âm p
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 491:2001 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - đánh giá rung động của máy - phương pháp đo trên các bộ phận không quay tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 562:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - Xác định mức công suất âm - Yêu cầu đặc tính kỹ thuật và hiện chuẩn nguồn âm thanh mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 564:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - Mạng cung cấp điện và thiết bị điều khiển - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 08/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 491:2001 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - đánh giá rung động của máy - phương pháp đo trên các bộ phận không quay tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 562:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - Xác định mức công suất âm - Yêu cầu đặc tính kỹ thuật và hiện chuẩn nguồn âm thanh mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 564:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - Mạng cung cấp điện và thiết bị điều khiển - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 490:2001 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn - phương pháp đo so sánh tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN490:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra