Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 1012 : 2006

HOA ĐỒNG TIỀN-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH  ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH

Gerbera-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4100 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniormity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống hoa đồng tiền mới nhân giống vô tính thuộc loài Gerbera Cass, họ Compositae (Asteraceae).

1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống hoa đồng tiền mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.

2. Giải thích từ ngữ

Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống hoa đồng tiền mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.

2.2 Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.

2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi các tác động ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm là 25 cây con.

3.1.2. Cây con phải sinh trưởng tốt, không bị giảm sức sống hoặc bị ảnh hưởng bởi bất cứ loại sâu bệnh nguy hại nào.

3.1.3. Vật liệu gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý.

3.1.4  Thời gian gửi giống: theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.

3.2. Giống đối chứng

3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.

3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ  mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1

4. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các tính trạng được sử dụng để phân nhóm như sau:

-  Bông hoa: Kiểu (Tính trạng 12)

- Hoa con phía ngoài:  Màu mặt trong (Tính trạng 31)

- Giống đơn hoặc hoa nửa kép: Đĩa màu tối , trước khi đĩa hoa nở (Tính trạng 42)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1012:2006 về Hoa đồng tiền - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

  • Số hiệu: 10TCN1012:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản