Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 88:1988
QUY PHẠM SỬ DỤNG CÁC LIÊN HỢP MÁY CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Quy định chung
1.1. Quy phạm sử dụng các liên hợp máy canh tác trong nông nghiệp được ban hành nhằm mục đích:
* Bảo đảm sử dụng có năng suất cao, chất lượng công việc tốt, có hiệu quả kinh tế.
* Bảo đảm an toàn lao động cho người và máy, hạn chế hư hỏng, kéo dài tuổi thọ của máy.
1.2. Quy phạm này áp dụng cho các loại liên hợp máy canh tác trong trồng trọt như liên hợp máy làm đất, bón phân, gieo trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, thu hoạch.
1.3. Nội dung việc sử dụng liên hợp máy gồm các khâu: rà trơn, sử dụng, chăm sóc kỹ thuật, bảo quản, kiểm tra kỹ thuật và bàn giao máy.
1.4. Máy đưa vào sử dụng phải có tình trạng kỹ thuật tốt, có lý lịch máy, đủ các sổ theo dõi kinh tế kỹ thuật, đủ các trang bị dụng cụ, phụ tùng cần thiết kèm theo máy.
1.5. Mỗi máy phải có người phụ trách sử dụng, người sử dụng máy phải có bằng hoặc giấy chứng nhận sử dụng máy do cơ quan có thẩm quyền cấp và được người phụ trách đơn vị giao trách nhiệm. Người sử dụng máy phải có trách nhiệm sử dụng tốt máy cùng với trang thiết bị dụng cụ, đồ nghề kèm theo, ghi chép đầy đủ vào các sổ quy định, không tự ý giao máy cho người khác hoặc tự ý xa rời máy khi máy đang hoạt động.
Thủ trưởng các đơn vị quốc doanh, tập thể nông nghiệp, chủ máy chịu trách nhiệm về tình hình sử dụng máy trong đơn vị mình.
1.7. Khi sử dụng máy phải thực hiện đầy đủ những quy phạm, quy trình do UBKHKT Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và CNTP và các cấp quản lý trong ngành ban hành. Khi chưa có các quy định ấy, phải thực hiện đầy đủ những điều hướng dẫn của nhà máy chế tạo.
1.8. Khi lái máy trên đường giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông đường bộ do Bộ Giao thông và Bộ Nội vụ quy định.
2. Nội dung kỹ thuật sử dụng máy
2.1. Rà trơn máy:
2.1.1. Những máy mới hoặc sau đại tu phải được rà trơn trước khi đưa vào sử dụng. Trường hợp sửa chữa hay thay thế từng cụm máy phải rà riêng theo quy định.
Chuẩn bị để rà trơn máy: người được phân công rà trơn máy phải thực hiện đủ các điều quy định trong quy phạm rà trơn máy và các tài liệu hướng dẫn của nhà máy chế tạo hoặc nhà máy sửa chữa.
Thay toàn bộ dầu mỡ bảo quản bằng dầu mỡ sử dụng, kiểm tra, chăm sóc, điều chỉnh toàn bộ máy (nếu cần), đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt.
2.1.2. Rà trơn máy theo những nguyên tắc sau:
* Cho động cơ làm việc từ số vòng quay thấp đến số vòng quay cao.
* Máy kéo tải từ tải trọng nhỏ đến tải trọng lớn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6617:2000 về máy nông nghiệp - Máy liên hợp thu hoạch lúa - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 917-1:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 89:1988 về quy phạm rà trơn động cơ máy kéo và máy công tác ở cơ sở sử dụng trong nông nghiệp
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 95:1988 về quy phạm sử dụng công cụ nửa cơ khí và máy cỡ nhỏ dùng trong nông nghiệp
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6617:2000 về máy nông nghiệp - Máy liên hợp thu hoạch lúa - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 917-1:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 89:1988 về quy phạm rà trơn động cơ máy kéo và máy công tác ở cơ sở sử dụng trong nông nghiệp
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 95:1988 về quy phạm sử dụng công cụ nửa cơ khí và máy cỡ nhỏ dùng trong nông nghiệp
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 88:1988 về quy phạm sử dụng các liên hợp máy canh tác trong nông nghiệp
- Số hiệu: 10TCN88:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra