Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN 
*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ 

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2001

 

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH- BỘ CÔNG NGHIỆP TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 92/2001/ TTLT-BTC-BCN-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT XE HAI BÁNH GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ XE HAI BÁNH GẮN MÁY

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về chính sách nội địa hoá xe hai bánh gắn máy;
Để thúc đẩy sản xuất các chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy trong nước thay thế hàng nhập khẩu, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý, liên Bộ Tài chính- Công nghiệp- Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam có hoạt động sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy (kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi thuế quy định tại Thông tư này.

II- CÁC TỪ NGỮ SỬ DỤNG TRONG THÔNG TƯ ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:

- Nội địa hóa: là quá trình sản xuất, lắp ráp trong nước thay thế hàng nhập khẩu.

- Chi tiết: là phần tử chưa qua nguyên công lắp ráp (hoặc là phần tử không thể tháo hoặc chia nhỏ hơn nữa).        

- Cụm chi tiết: là tập hợp nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau.

- Bộ phận: là tập hợp nhiều cụm chi tiết đã được lắp ghép với nhau nhằm thực hiện  một chức năng nào đó của sản phẩm hoàn chỉnh.

- Sản phẩm: là cách gọi chung đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ.

- Đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy là: Doanh nghiệp tự bỏ vốn để đầu tư hoặc liên doanh trên cơ sở hợp đồng, có góp vốn, chia lợi nhuận... với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp trong nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) để sản xuất.

Trường hợp liên doanh với doanh nghiệp khác, phải đảm bảo hai điều kiện:

- Góp vốn pháp định từ 30% trở lên, nếu liên doanh theo hình thức thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp vốn thực hiện hợp đồng từ 30% trở lên, nếu liên doanh trên cơ sở hợp đồng;

- Sản phẩm từ hoạt động liên doanh đảm bảo cung cấp đủ cho số xe do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp.

 III- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ

Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy phải đảm bảo đủ các Điều kiện quy định dưới đây:

1- Doanh nghiệp phải đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy đạt tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu là 20% trong năm 2002 , tính trên toàn bộ sản phẩm theo tỷ lệ nội địa hoá quy định tại bản phụ lục 2,3,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này. Chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận thuộc danh mục chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước, ban hành kèm theo Thông tư này không được đưa vào để tính mức tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu nêu trên.

Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp động cơ không áp dụng điều kiện này.

Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận do doanh nghiệp sản xuất phải đạt các tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.

2- Đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

3- Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .

4- Có văn bản xác nhận của Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường liên quan đến kiểu dáng công nghiệp, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa đối với từng sản phẩm cụ thể đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế .

5- Trực tiếp nhập khẩu chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận, để sản xuất và thực hiện sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo đúng địa điểm đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế uỷ quyền hoặc uỷ thác nhập khẩu qua doanh nghiệp khác thì không được hưởng chính sách ưu đãi thuế.

6- Thực hiện thanh toán 100% giá trị các lô hàng nhập khẩu qua Ngân hàng.

IV- XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA:

1- Tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe hai bánh gắn máy, động cơ được xác định theo tỷ lệ (%) của từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận so với toàn bộ các chi tiết tháo rời của sản phẩm , được quy định cụ thể tại phụ lục số 2, 3, 4, 5,6 ban hành kèm theo Thông tư này.

2- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận ( trừ động cơ)...xe hai bánh gắn máy mua của các đơn vị khác sản xuất trong nước, chỉ được tính mức tỷ lệ nội địa hoá bằng 40% mức nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận đó quy định tại các bản phụ lục số 2,3,4,5.

Tỷ lệ nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước = Tỷ lệ nội địa hoá quy định nhân (x) hệ số H  (40%).

Ví dụ: Doanh nghiệp A - Năm 2002 tự đầu tư sản xuất các bộ phận xe hai bánh gắn máy ngoài danh mục phụ tùng xe gắn máy trong nước đã sản xuất được đạt tỷ lệ nội địa hoá 20% (Doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá). Doanh nghiệp mua bộ giảm sóc sau do doanh nghiệp khác trong nước sản xuất; tỷ lệ nội địa hoá quy định cho bộ giảm sóc sau là 1,8%. Doanh nghiệp được tính tỷ lệ nội địa hoá của bộ giảm sóc sau là: 1,8% x 40% (hệ số H) = 0,72 %.

3. Động cơ xe hai bánh gắn máy do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua của các doanh nghiệp khác sản xuất, được tính quy đổi theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo công thức :

Tỷ lệ nội địa hoá động cơ đạt được theo quy định tại phụ lục 06 nhân (x) tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ của từng loại xe ban hành tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5.

Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất, lắp ráp xe máy (loại xe nữ -110 cc). Doanh nghiệp B sản xuất Động cơ. Doanh nghiệp B đăng ký thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá động cơ và có tỷ lệ nội địa hoá của động cơ là 45%; Doanh nghiệp A mua Động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước của doanh nghiệp B. Tỷ lệ nội địa hoá của phần động cơ mua trong nước được xác định  cho doanh nghiệp A là: 45% x 34% (34% là tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ xe nữ - 110 cc) = 15, 3% .

4- Đối với trường hợp doanh nghiệp tự sản xuất được một số chi tiết trong các cụm chi tiết, được quy định tỷ lệ nội địa hoá tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư này, thì doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết nhưng phải đảm bảo phù hợp tỷ lệ giữa giá trị chi tiết sản xuất được với giá trị của cụm chi tiết và tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết không vượt quá mức tỷ lệ nội địa hóa quy định cho cụm chi tiết đó.

Ví dụ: Theo bản phụ lục tỷ lệ nội địa hoá được quy định cho Giảm sóc sau là 1.8%. Nhưng doanh nghiệp đã tự sản xuất được bộ phận lò xo. Bộ phận lò xo có giá trị bằng 20% giá trị của Giảm sóc sau. Trường hợp này, doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá chi tiết lò xo giảm sóc sau do doanh nghiệp sản xuất là : 1,8% x 20% = 0,.36%. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất được toàn bộ giảm sóc sau, doanh nghiệp tính tỷ lệ nội địa hoá 1,8 %.

5- Đối với loại xe hai bánh gắn máy có kiểu dáng đặc biệt, tỷ lệ % của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận,... chưa phù hợp với tỷ lệ % của các loại xe hai bánh gắn máy quy định tại các phụ lục 2, 3, 4, 5, thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện tính tỷ lệ nội địa hoá theo quy định, đồng thời cung cấp hồ sơ, tài liệu, để Bộ Tài chính xem xét ban hành bổ sung tỷ lệ (%) của từng chi tiết,bộ phận  của loại xe hai bánh gắn máy mới sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

6- Các phụ tùng có sự khác biệt so với bản phụ lục, thì được tính theo tỷ lệ % của loại  phụ tùng có chức năng tương đương.

7- Doanh nghiệp nhập khẩu các chi tiết, bộ phận thuộc danh mục các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước thì không được áp dụng  thuế suất thuế nhập khẩu theo mức tỷ lệ nội địa hóa, phải áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành,

8- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của sản phẩm được sản xuất trong nước phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.

9- Tỷ lệ nội địa hoá của năm tiếp theo được tạm tính theo mức nội địa hoá thực tế đạt được ở thời điểm cuối năm của năm trước liền kề. Kết thúc năm sẽ căn cứ mức tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được của từng giai đoạn trong năm để xác định mức thuế nhập khẩu phải nộp. Trường hợp, trong năm doanh nghiệp đầu tư tăng tỷ lệ nội địa hoá thực tế dẫn đến thay đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu, thì doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký lại việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Thời gian xét và cho áp dụng chính sách ưu đãi thuế được thực hiện một năm hai lần vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

V- THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ

1- Thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp động cơ được thực hiện theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2- Thuế suất thuế nhập khẩu của  chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy được thực hiện theo Quyết định số 116/2001/QĐ-BTC ngày 20/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

VI- HỆ SỐ KHUYẾN KHÍCH:

Các doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất, chế tạo động cơ xe hai bánh gắn máy (bao gồm động cơ, bộ chế hoà khí, hộp số, bộ phát điện quy định tại điểm 1.1, phụ lục số 2,3 ,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này) đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế , thì thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của động cơ xe hai bánh gắn máy do các doanh nghiệp nhập khẩu được tính giảm như sau:

                                     Tk = Ts x (1-k)

Trong đó :

- Tk: Thuế suất thuế nhập khẩu khuyến khích.

- Ts: Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được.

- k: Hệ số khuyến khích (k < 0,5- Mức giảm thuế không vượt quá 50% so với mức thuế phải nộp).

Hệ số k được quy định cụ thể như sau:

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 20% đến  30%, áp dụng  hệ số k: 0,2.

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 30% đến 40%, áp dụng hệ số k: 0,3.

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40% đến  50%, áp dụng hệ số k: 0,4

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 50%, áp dụng hệ số k: 0,5

Hệ số khuyến khích (k) đối với động cơ được áp dụng trong thời gian hai năm kể từ năm thông tư có hiệu lực  (năm 2002, năm 2003). Từ năm 2004, hệ số khuyến khích (k) giảm dần mỗi năm (tính theo năm dương lịch) là 0,1.

VII- TỔ CHỨC THỰC HIÊN:

1- Thủ tục và hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế ,  doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy phải nộp cho Bộ Tài chính 04 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe máy, động cơ theo quy định dưới đây:

1.1. Bản kê khai, đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế của từng nhãn hiệu xe hai bánh gắn máy cụ thể, theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, động cơ căn cứ tỷ lệ (%) của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận... của các loại xe, động cơ quy định tại phụ lục số 2,3 4, 5,6 và hướng dẫn tại Mục IV và VI Thông tư này để kê khai đăng ký .

1.2. Bản chụp ( có dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp) giấy đăng ký nộp thuế có ý kiến xác nhận của cơ quan thuế, nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.

1.3. Bản báo cáo Tài chính doanh nghiệp của quý trước liền kề  thời điểm đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính sau khi tham khảo ý kiến tư vấn của tổ công tác liên ngành, có thông báo bằng văn bản việc doanh nghiệp đủ hoặc không đủ điều kiện thực hiện chính sách ưu đãi thuế và thông báo mức thuế nhập khẩu tạm áp dụng trong năm. Đồng thời đóng dấu xác nhận hồ sơ đã đăng ký vào 04 bộ hồ sơ và gửi trả doanh nghiệp 01 bộ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu, đồng thời gửi bộ hồ sơ đã đóng dấu xác nhận và bản Thông báo của Bộ Tài chính cho:

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc Hải quan nơi gần nhất để đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

- Cơ quan Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế, để cơ quan Thuế thực hiện quyết toán thuế của doanh nghiệp.               

Căn cứ tỷ lệ nội địa hoá  theo thông báo của Bộ Tài chính; Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá quy định cho sản phẩm xe máy, động cơ ; Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra việc tính thuế của doanh nghiệp và thu thuế nhập khẩu. Sau thời gian 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ khi hoàn thành thủ tục Hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế để theo dõi quyết toán sau này. Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đúng các danh mục mặt hàng doanh nghiệp đã kê khai hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhưng không đủ điều kiện quy định tại mục III của Thông tư này, thì không cho áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá và thực hiện thu thuế nhập khẩu theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.

Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai đầy đủ số lượng từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận nhập khẩu, tính thuế và thực hiện mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan. Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương theo dõi hàng nhập khẩu vừa đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa phải quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu chi tiết, bộ phận của sản phẩm trong nhiều lần, mỗi lần chỉ có một số loại thì doanh nghiệp phải đăng ký và quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trong thời hạn 90 ngày (chín mươi ngày) kể từ ngày nhập khẩu lô hàng đầu tiên, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chuyển bộ hồ sơ về cơ quan hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Nếu trong thời hạn quy định , doanh nghiệp không thực hiện quyết toán hoặc quyết toán nhưng hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký thì cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu không thực hiện tính và thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cho những lô hàng nhập khẩu tiếp theo và thực hiện truy thu thuế nhập khẩu theo quy định của biểu thuế nhập khẩu đối với các lô hàng đã nhập khẩu nhưng chưa quyết toán.

2- Quyết toán việc thực hiện thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.

2.1. 60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày kết thúc năm Tài chính, doanh nghiệp phải tổng hợp lập báo cáo quyết toán tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính , Bộ Công nghiệp và  cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế cùng với Sổ theo dõi hàng nhập khẩu.

2.2. Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp và sổ theo dõi hàng nhập khẩu, cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế, kiểm tra tình hình thực hiện nội địa hoá thực tế của doanh nghiệp theo các nội dung cụ thể sau:

- Tình hình doanh nghiệp tự đầu tư hoặc liên doanh sản xuất phụ tùng xe gắn máy (Điều kiện 1, Mục III): vốn tự đầu tư, sản phẩm sản xuất; Vốn liên doanh, kết quả liên doanh (hiện vật và giá trị).

- Số lượng xe hai bánh gắn máy doanh nghiệp thực tế sản xuất, lắp ráp  theo từng nhãn hiệu xe  so với số lượng đăng ký thực hiện.

- Danh mục về số lượng và tỷ lệ (%) các phụ tùng...của từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy cụ thể doanh nghiệp thực tế đã nhập khẩu đối chiếu với số lượng, chủng loại nhập khẩu trên sổ theo dõi nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan; Các chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu.

- Danh mục số lượng (và tỷ lệ %) các phụ tùng,... do trong nước sản xuất của từng loại xe hai bánh gắn máy mà doanh nghiệp thực tế đã mua trong nước và sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy; Tên, địa chỉ, mã số thuế, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), sổ sách xuất nhập kho của sản phẩm, phụ tùng mua trong nước của các đơn vị sản xuất. Trường hợp có nghi ngờ nguồn cung cấp không đúng cần có công văn yêu cầu cơ quan Thuế địa phương có liên quan kiểm tra xác nhận.

Đối với các chi tiết, cụm chi tiết...do doanh nghiệp tự sản xuất cần kiểm tra xác định đúng số lượng phụ tùng doanh nghiệp đã tự sản xuất để lắp ráp xe . Kiểm tra số lượng sản xuất của từng loại; định mức nguyên vật liệu đơn vị dùng để sản xuất phụ tùng; Nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu.

- Xác định tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy, xác định mức thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải áp dụng tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá doanh nghiệp đạt được; Xác định số thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc thiếu; Thực hiện truy thu thuế nhập khẩu còn thiếu hoặc đề nghị cơ quan Hải quan cấn trừ số thuế nộp thừa vào lô hàng nhập khẩu kỳ sau.

- Sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá của doanh nghiệp, cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra gửi Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

3- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.

3.1. Bộ Công nghiệp:

Căn cứ trình độ, năng lực công nghệ, việc đầu tư máy móc, thiết bị để sản xuất phụ tùng xe gắn máy của các doanh nghiệp trong nước, khả năng liên doanh, liên kết của các doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra việc sản xuất phụ tùng xe gắn máy trong nước về số lượng, tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn hàng hoá, đối chiếu với số liệu doanh nghiệp tự kê khai, để đảm bảo ưu đãi thuế tại Thông tư này được áp dụng đúng đối tượng.

Việc thực hiện ghi nhãn hàng hoá đối với xe hai bánh gắn máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2001-TT-BCN ngày 18/6/2001 của Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá đối với sản phẩm xe máy và phụ tùng xe máy.

Khi nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, tiến hành xem xét, đối chiếu việc mua các phụ tùng,... do trong nước sản xuất, việc ghi nhãn hàng hóa đối với phụ tùng,... xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước, phát hiện các trường hợp kê khai nguồn cung cấp không đúng hoặc số lượng cung cấp không phù hợp với năng lực, công nghệ sản xuất và các trường hợp không thực hiện đúng quy định về ghi nhãn hàng hóa.

3.2. Tổng cục Hải quan:

Hướng dẫn Hải quan các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ hàng nhập khẩu. Phát hiện kịp thời hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký, không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm,  đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.

Chỉ đạo các Cục Hải quan phối hợp với cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế.

3.3. Bộ Tài chính:

Xây dựng quy chế hoạt động của tổ công tác liên ngành nhằm tư vấn cho Bộ Trưởng Bộ Tài chính trong việc quyết định cho phép doanh nghiệp được thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.

Chỉ đạo các sở Tài chính, cục thuế địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát việc mua , bán chi tiết, phụ tùng xe gắn máy, việc thực hiện các nghĩa vụ thuế có liên quan. Chỉ đạo cục thuế địa phương phối hợp với cơ quan Hải quan tổ chức việc quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế của các doanh nghiệp được áp dụng chính sách ưu đãi thuế.

VIII. XỬ LÝ VI PHẠM:

Các trường hợp vi phạm hướng dẫn tại Thông tư này như:

- Đăng ký tự sản xuất hoặc mua chi tiết, phụ tùng do cơ sở trong nước sản xuất nhưng lại mua hàng nhập khẩu.

- Tổ chức lắp ráp xe máy ngoài địa điểm đã đăng ký lắp ráp.     

- Gian lận trong kê khai và quyết toán thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá....

Doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu phần chênh lệch giữa thuế suất quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và thuế suất thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá và xử phạt theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đồng thời không được tiếp tục thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy và động cơ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 và số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Liên Bộ xử lý.


 

BỘ/UBND.....

CÔNG TY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------------

ngày.... tháng..... năm.....

 

(PHỤ LỤC SỐ 01)

BẢN ĐĂNG KÝ

Thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với xe hai bánh gắn máy
và động cơ xe hai bánh gắn máy

Kính gửi: Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)

Căn cứ hướng dẫn đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp - Tổng cục Hải quan;

Sau khi xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu các điều kiện được thực hiện chính sách ưu đãi thuế;

Doanh nghiệp:

Địa chỉ:                         Điện thoại:                                Mã số thuế:

Xin đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm:.. (ghi rõ: xe hai bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy nhãn hiệu cụ thể).

Doanh nghiệp xin gửi kèm theo đơn này các bản kê chi tiết được tính toán cho từng loại sản phẩm cụ thể và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản đăng ký và cam kết thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Bộ về chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy.

 

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:                                                                 

- Như trên:                                                                   

- Lưu: DN

 


Phụ lục 01 - mẫu 01A

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN NHẬP KHẨU

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:

STT

Mã số nhóm

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

Định mức

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

 

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Đơn vị

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tỷ lệ % (cột 7) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục 01 - mẫu 01B

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN DO TRONG NƯỚC SẢN XUẤT

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:

 

STT

Mã số nhóm

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

Định mức cho 1 sản phẩm

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ NDH của CT,CCT,BP tự sản xuất hoặc liên kết sản xuất

Mua của các đơn vị sản xuất

 

 

 

Đơn vị

Số lượng

 

 

Tỷ lệ NĐH

Tên đơn vị

Mã số thuế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Tỷ lệ % (cột 6) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-NCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

- Tỷ lệ % tại cột 7 bằng tỷ lệ % tại cột 6

- Tỷ lệ % tại cột 8 ghi theo tỷ lệ đã được quy đổi

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục 01 - mẫu 01C

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

           

STT

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

Số lượng đã sản xuất

Đơn vị tính

Giấy công bố chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Ghi nhãn hàng hoá

Máy móc, trang thiết bị sản xuất chủ yếu

Ghi chú

 

 

 

 

Số

Ngày

Số

Ngày

Tên, mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu

Nguyên giá thiết bị

Số lượng

Tổng giá thiết bị

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 


Phụ lục 01 - mẫu 01D

           

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẾ LIÊN DOANH LIÊN KẾT SẢN XUẤT

Từ ngày... đến ngày......

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

STT

Tên chi tiết, cụm chi tiết liên doanh liên kết

Hình thức liên doanh

Số lượng sản phẩm sản xuất

Tổng vốn thực hiện dự án liên doanh liên kết

Vốn thực góp của doanh nghiệp

Tên và địa chỉ các bên liên doanh

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 


DANH MỤC

TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 120 CC TRỞ XUỐNG
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 2)

Số tt

Mã số nhóm

Tên chi tiết và cụm chi tiết

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

1

1.1

Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)

 cụm

1

34.00

2

1.2

Cổ hút

 chiếc

1

0.40

3

1.3

Đệm nhíp chế hòa khí

chiếc

1

0.10

4

1.4

Đệm cổ hút

chiếc

1

0.10

5

1.5

Đệm phíp cổ hút

chiếc

1

0.10

6

1.6

Bầu lọc khí

 chiếc

1

0.50

7

1.7

ống giảm âm

 chiếc

1

1.20

8

1.8

Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm

 bộ

1

      0.20

9

 1.9

Nắp che vô lăng điện

chiếc

1

 0.05

10

 1.10

Bánh răng chủ động

 chiếc

1

 0.25

11

 1.11

Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động

bộ

1

 0.10

12

 1.12

Các chi tiết khác

 

 

 0.50

 

 

 

 

 

   37.50

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

13

2.1

Khung xe

 chiếc

1

7.50

14

2.2

Bình xăng

 chiếc

1

      1.50

15

2.3

Nắp bình xăng

 chiếc

1

0.15

16

2.4

Báo xăng

chiếc

1

0.10

17

2.5

Càng xe + bạc

 chiếc

1

1.20

18

2.6

Trục càng xe + đai ốc

bộ

1

0.40

19

    2.7

Giảm sóc trước trái, phải

 đôi

1

2.60

20

    2.8

Giảm sóc sau trái, phải

 đôi

1

2.00

21

 2.9

Cọc lái + nắp che

 bộ

1

1.00

22

 2.10

Đai ốc phuốc

chiếc

1

0.15

23

 2.11

Vòng đệm (trên + dưới)

bộ

1

0.10

24

 2.12

Chụp có ren

chiếc

1

0.05

25

 2.13

Phớt che

chiếc

1

0.05

26

 2.14

Bộ vòng bi

 bộ

1

0.30

27

 2.15

Bát phuốc trên

chiếc

1

0.20

28

 2.16

Bát phuốc dưới

chiếc

1

0.20

29

 2.17

Côn phuốc trên

 chiếc

1

0.15

30

 2.18

Côn phuốc dưới

chiếc

1

0.15

31

 2.19

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

18.30

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

32

3.1

Lốp trước + sau

 đôi

1

1.40

33

3.2

Săm trước + sau

đôi

1

0.60

34

3.3

Dây lót vành

đôi

1

0.05

35

3.4

Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ)

bộ

1

1.00

36

3.5

Cụm phanh trước

 cụm

1

0.80

37

3.6

Cụm phanh sau

 cụm

1

0.70

38

3.7

Má phanh trước + sau

bộ

1

0.20

39

3.8

ổ  bánh  trước

 bộ

1

1.00

40

 3.9

ổ bánh sau

 bộ

1

1.00

41

 3.10

ống lót ổ bánh sau

 chiếc

1

0.05

42

 3.11

Trục bánh trước + đai ốc

 bộ

1

0.30

43

 3.12

Trục bánh sau + đai ốc

 bộ

1

0.30

44

 3.13

Bộ cao su giảm chấn

 bộ

1

0.10

45

 3.14

Bánh răng sau

chiếc

1

0.30

46

 3.15

Cụm bắt bánh răng sau

cụm

1

0.20

47

 3.16

ống ren bắt bánh răng sau

chiếc

1

0.10

48

 3.17

Vành xe trước + sau

 đôi

1

1.40

49

 3.18

Hộp xích (trên +dưới)

hộp

1

0.40

50

 3.19

Nắp lỗ kiểm tra xích

 chiếc

1

0.05

51

 3.20

Xích tải

chiếc

1

0.80

52

 3.21

Tăng xích trái, phải

bộ

1

0.10

53

 3.22

Nhựa đỡ xích tải

chiếc

1

0.05

54

 3.23

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

11.40

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

55

4.1

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 bộ

1

0.80

56

4.2

Cụm tay phanh trước

 cụm

1

0.30

57

4.3

Cụm tay ga

cụm

1

0.30

58

4.4

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 bộ

1

0.25

59

4.5

Dây ga

 chiếc

1

0.20

60

4.6

Dây le

chiếc

1

0.20

61

4.7

Công tắc đèn phanh sau + lò so

 bộ

1

0.20

62

4.8

Cụm công tắc trái

cụm

1

0.50

63

4.9

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

cụm

1

0.50

64

 4.10

Cần sang số

chiếc

1

0.25

65

 4.11

Cần khởi động + cao su

bộ

1

0.40

66

 4.12

Cần đạp phanh sau

chiếc

1

0.30

67

 4.13

Cần dẫn động phanh sau

bộ

1

0.10

68

 4.14

Lò xo cần dẫn động phanh sau

chiếc

1

0.05

69

 4.15

Chốt + Đai ốc điều chỉnh phanh

bộ

1

0.05

70

4.16

Thanh giằng phanh sau

chiếc

1

0.10

71

 4.17

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

5.00

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

72

5.1

Cụm đèn pha

cụm

1

1.40

73

5.2

Cụm đèn tín hiệu trước

 cụm

1

0.70

74

5.3

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 cụm

1

1.20

75

5.4

Cụm đồng hồ công tơ mét +đèn báo

 cụm

1

1.80

76

5.5

Dây công tơ mét

 chiếc

1

0.20

77

5.6

Cụm IC

cụm

1

0.80

78

5.7

Cao su treo IC

chiếc

1

0.05

79

5.8

Còi

 chiếc

1

0.30

80

5.9

Cụộn cao áp

 cụm

1

0.70

81

 5.10

Chụp bu gi +dây cao áp

 bộ

1

0.20

82

 5.11

Bộ chỉnh lưu

 bộ

1

0.70

83

 5.12

Rơ le đề 

chiếc

1

0.50

84

 5.13

Cao su treo rơ le đề

chiếc

1

0.05

85

 5.14

Rơ le đèn tín hiệu

 chiếc

1

0.50

86

 5.15

Cao su treo rơ le đèn tín hiệu

chiếc

1

0.05

87

 5.16

Ac quy

chiếc

1

1.40

88

 5.17

Giá bắt ắc quy

 bộ

1

0.15

89

 5.18

Cụm dây điện

cụm

1

1.50

90

 5.19

Bộ khóa điện

bộ

1

0.50

91

 5.20

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

13.20

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác

 

 

 

92

6.1

Yếm xe

 chiếc

1

1.30

93

6.2

ốp trên yếm

chiếc

1

0.30

94

6.3

Chắn bùn trước

 chiếc

1

1.20

95

6.4

Giá bắt chắn bùn trước

chiếc

1

0.20

96

6.5

Chắn bùn sau

 chiếc

1

0.80

97

6.6

ống nhựa đuôi chắn bùn sau

chiếc

1

0.20

98

6.7

Mặt nạ

chiếc

1

0.60

99

6.8

ốp nhựa dưới bên trái

chiếc

1

0.80

100

6.9

ốp nhựa dưới bên phải

chiếc

1

0.80

101

6.10

ốp nhựa phía sau

chiếc

1

0.30

102

6.11

ốp nhựa trên tay lái

chiếc

1

0.60

103

6.12

ốp nhựa dưới tay lái

chiếc

1

0.40

104

6.13

Cốp xe phải

chiếc

1

0.60

105

6.14

Cốp xe trái

chiếc

1

0.60

106

 6.15

Gương chiếu hậu

 bộ

1

0.50

107

 6.16

Yên xe

chiếc

1

1.30

108

 6.17

Chốt + giá bắt yên

bộ

1

0.15

109

 6.18

Bộ khoá yên

 bộ

1

0.30

110

 6.19

Chân chống đứng

chiếc

1

0.40

111

 6.20

Chốt + lò xo chân chống đứng

chiếc

1

0.15

112

 6.21

Chân chống nghiêng

chiếc

1

0.20

113

 6.22

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

bộ

1

0.10

114

 6.23

Để chân sau (trái + phải)

đôi

1

0.20

115

 6.24

Tem, nhãn các loại

bộ

1

0.45

116

 6.25

Tay dắt sau

chiếc

1

0.20

117

 6.26

Bộ dụng cụ

bộ

1

0.30

118

 6.27

Hộp đựng đồ

hộp

1

0.15

119

 6.28

Các chi tiết cao su khác

 bộ

1

0.10

120

 6.29

ống xăng

 chiếc

1

0.05

121

 6.30

Lọc xăng

 chiếc

1

0.05

122

 6.31

Giá bắt biển số

chiếc

1

0.05

123

 6.32

Dàn để chân người lái

chiếc

1

0.40

124

 6.33

Cao su để chân người lái

đôi

1

0.10

125

 6.34

Giỏ để hàng

chiếc

1

0.25

126

 6.35

Các chi tiết phụ khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

14.60

 

 

 Tổng: 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC

TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG (LOẠI TAY GA)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 3)

Số tt

Mã số nhóm

Tên chi tiết và cụm chi tiết

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

1

1.1

Động cơ (bao gồm cả bộ truyền động đai, bộ phát điện và chế hoà khí)

cụm

1

35.70

2

1.2

Cổ hút

chiếc

1

0.30

3

1.3

Đệm nhíp chế hòa khí

bộ

1

0.10

4

1.4

Đệm cổ hút

chiếc

1

0.10

5

1.5

Đệm phíp cổ hút

chiếc

1

0.10

6

1.6

Bầu lọc khí

bộ

1

0.80

7

1.7

ống thông khí

chiếc

1

0.20

8

1.8

ống giảm âm

chiếc

1

1.50

9

1.9

Vòng đệm +ốp cổ ống giảm âm

bộ

1

0.15

10

1.10

Tấm che ống giảm âm

bộ

1

0.15

11

1.11

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

39.60

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

12

2.1

Khung xe

chiếc

1

8.00

13

2.2

Bình xăng

chiếc

1

2.00

14

2.3

Nắp bình xăng

chiếc

1

0.15

15

2.4

Báo xăng

chiếc

1

0.10

16

2.5

Cọc lái + nắp che

bộ

1

1.00

17

2.6

Giảm sóc trước trái, phải

đôi

1

2.80

18

    2.7

Giảm sóc sau

chiếc

1

1.80

19

2.8

Gá + căn bắt giảm sóc

bộ

1

0.10

20

    2.9

Bộ vòng bi

bộ

1

0.30

21

    2.10

Bát phuốc trên

chiếc

1

0.20

22

 2.11

Bát phuốc dưới

chiếc

1

0.20

23

 2.12

Côn phuốc trên

chiếc

1

0.15

24

 2.13

Côn phuốc dưới

chiếc

1

0.15

25

 2.14

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

17.45

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

26

3.1

ổ bánh trước

bộ

1

1.10

27

3.2

Vành bánh trước

bộ

1

1.00

28

3.3

Trục bánh trước + đai ốc

bộ

1

0.30

29

3.4

ổ bánh sau

bộ

1

1.10

30

3.5

Vành bánh sau

bộ

1

1.00

31

3.6

Trục bánh sau + đai ốc

bộ

1

0.30

32

3.7

Lốp trước + sau

đôi

1

1.40

33

3.8

Săm trước + sau

đôi

1

0.60

34

3.9

Dây lót vành

đôi

1

0.05

35

 3.10

Cụm phanh đĩa trước

cụm

1

0.70

36

 3.11

Đĩa phanh trước

chiếc

1

0.30

37

 3.12

Cụm phanh sau

cụm

1

0.70

38

 3.13

Má phanh sau

bộ

1

0.10

39

 3.14

Cốt + ắc phanh sau

bộ

1

0.05

40

 3.15

ống lót chuyển động

chiếc

1

0.15

41

 3.16

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

9.35

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

42

4.1

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

bộ

1

0.80

43

4.2

Cụm tay phanh trước

cụm

1

0.30

44

4.3

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

bộ

1

0.25

45

4.4

Cụm tay ga

cụm

1

0.35

46

4.5

Dây ga

chiếc

1

0.20

47

4.6

Công tắc đèn phanh sau + lò xo

bộ

1

0.20

48

4.7

Cụm công tắc trái

cụm

1

0.50

49

    4.8

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

cụm

1

0.50

50

    4.9

Cụm công tắc đề

cụm

1

0.10

51

    4.10

Công tắc áp lực dầu phụ

chiếc

1

0.10

52

 4.11

ống dẫn khí

chiếc

1

0.10

53

 4.12

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

3.90

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

54

5.1

Cụm Đèn pha

cụm

1

1.50

55

5.2

Cụm đèn tín hiệu trước

cụm

1

0.70

56

5.3

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

cụm

1

1.30

57

5.4

Cụm đồng hồ công tơ mét

cụm

1

1.80

58

5.5

Dây công tơ mét

chiếc

1

0.20

59

5.6

Cụm IC + cao su treo

bộ

1

0.90

60

5.7

Còi

chiếc

1

0.30

61

5.8

Cụộn cao áp

cụm

1

0.80

62

5.9

Chụp bu gi +dây cao áp

bộ

1

0.10

63

5.10

Bộ chỉnh lưu

bộ

1

0.80

64

5.11

Rơ le đề khởi động + cao su treo

bộ

1

0.50

65

5.12

Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo

bộ

1

0.50

66

5.13

Ac quy

chiếc

1

1.40

67

5.14

Giá bắt ắc quy

bộ

1

0.15

68

5.15

Cụm dây điện

cụm

1

1.50

69

5.16

Bộ khóa điện

bộ

1

0.50

70

5.17

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

13.45

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác

 

 

 

71

6.1

Chắn bùn trước

 chiếc

1

0.70

72

6.2

Chắn bùn sau

 chiếc

1

0.50

73

6.3

Toàn bộ vỏ, ốp nhựa của xe

 bộ

1

8.60

74

6.4

Gương chiếu hậu

 bộ

1

0.50

75

6.5

Yên xe

chiếc

1

1.30

76

6.6

Chốt + giá bắt yên

bộ

1

0.15

77

6.7

Bộ khoá yên

 bộ

1

0.30

78

6.8

Chân chống đứng

chiếc

1

0.40

79

6.9

Chốt + lò xo chân chống đứng

bộ

1

0.15

80

6.10

Chân chống nghiêng

chiếc

1

0.20

81

6.11

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

bộ

1

0.10

82

6.12

Thảm để chân

chiếc

1

0.40

83

6.13

Tem, nhãn các loại

bộ

1

0.40

84

6.14

Đèo hàng

chiếc

1

0.30

85

6.15

Tay dắt sau

chiếc

1

0.40

86

6.16

Bộ dụng cụ

bộ

1

0.30

87

6.17

Hộp đựng đồ

hộp

1

0.15

88

6.18

Hộp chứa đồ bên trong

hộp

1

0.60

89

6.19

Các chi tiết cao su khác

 bộ

1

0.10

90

6.20

ống xăng

 chiếc

1

0.05

91

6.21

Lọc xăng

 chiếc

1

0.05

92

6.22

Gá IC

chiếc

1

0.05

93

6.23

Giá bắt biển số

chiếc

1

0.05

94

6.24

Các chi tiết phụ khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

16.25

 

 

 Tổng: 

 

 

100%

DANH MỤC

 TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG
(LOẠI CÔN
TAY)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ  ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 4)

 

Số tt

Mã số nhóm

Tên chi tiết và cụm chi tiết

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

1

1.1

Động cơ (bao gồm cả hộp số , bộ phát điện và chế hoà khí)

 cụm

1

    35.50

2

1.2

Cổ hút

 chiếc

1

0.30

3

1.3

Đệm nhíp chế hòa khí

chiếc

1

0.10

4

1.4

Đệm cổ hút

chiếc

1

0.10

5

1.5

Đệm phíp cổ hút

bộ

1

0.10

6

1.6

Bầu lọc khí

 bộ

1

0.80

7

1.7

Bộ làm lạnh bằng dầu

bộ

1

0.60

8

1.8

Cần ngắt côn

chiếc

1

0.20

9

1.9

ống thông khí

chiếc

1

0.20

10

1.10

ống giảm âm

 chiếc

1

1.50

11

1.11

Vòng đệm + ốp cổ  ống giảm âm

bộ

1

0.20

12

1.12

Tấm che ống giảm âm

 bộ

1

0.15

13

1.13

Các chi tiết khác

chiếc

1

0.50

 

 

 

 

 

40.25

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

14

2.1

Khung xe

 chiếc

1

8.00

15

2.2

Bình xăng

 chiếc

1

2.00

16

2.3

Nắp bình xăng

 chiếc

1

0.15

17

2.4

Báo xăng

chiếc

1

0.10

18

2.5

Cọc lái + nắp che

 bộ

1

1.00

19

2.6

Giảm sóc trước trái, phải

 đôi

1

 2.60

20

2.7

Giảm sóc sau

 chiếc

1

1.60

21

2.8

Gá + căn bắt giảm sóc

bộ

1

0.10

22

2.9

Bộ vòng bi

 bộ

1

0.30

23

2.10

Bát phuốc trên

chiếc

1

0.20

24

 2.11

Bát phuốc dưới

chiếc

1

0.20

25

2.12

Côn phuốc trên

chiếc

1

0.15

26

2.13

Côn phuốc dưới

 chiếc

1

0.15

27

 2.14

Các chi tiết khác

bộ

 

0.50

 

 

 

 

 

17.05

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

28

3.1

ổ bánh trước

 bộ

1

1.10

29

3.2

Vành bánh trước

bộ

1

1.00

30

3.3

Trục bánh trước + đai ốc

bộ

1

0.30

31

3.4

ổ bánh sau

bộ

1

1.10

32

3.5

Vành bánh sau

bộ

1

1.00

33

3.6

Trục bánh sau+ đai ốc

bộ

1

0.30

34

3.7

Lốp trước + sau

đôi

1

1.40

35

3.8

Săm trước + sau

đôi

1

0.60

36

3.9

Dây lót vành

đôi

1

0.05

37

3.10

Cụm phanh trước

 cụm

1

0.70

38

3.11

Cụm đĩa + thủy lực phanh trước

bộ

1

0.40

39

3.12

Cụm phanh sau

 cụm

1

0.70

40

3.13

Má phanh sau

bộ

1

0.10

41

3.14

ống lót ổ bánh sau

chiếc

1

0.10

42

3.15

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

9.35

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

43

4.1

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 bộ

1

0.80

44

4.2

Cụm tay phanh trước

 cụm

1

0.30

45

4.3

Cụm tay côn

cụm

1

0.30

46

4.4

Cụm tay ga

cụm

1

0.30

47

4.5

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 bộ

1

0.25

48

4.6

Dây le

 chiếc

1

0.20

49

4.7

Dây côn

chiếc

1

0.20

50

4.8

Dây ga

chiếc

1

0.20

51

4.9

Công tắc đèn phanh sau +lò xo

 bộ

1

0.20

52

4.10

Cụm công tắc trái

cụm

1

0.50

53

4.11

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

cụm

1

0.50

54

4.12

Cụm công tắc đề

cụm

1

0.10

55

 4.13

Cần khởi động + cao su

bộ

1

0.40

56

 4.14

Cần đạp phanh

chiếc

1

0.30

57

 4.15

Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc

bộ

1

0.20

58

 4.16

Thanh giằng phanh sau

chiếc

1

0.10

59

 4.17

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

5.35

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

60

5.1

Cụm Đèn pha

 cụm

1

1.50

61

5.2

Cụm đèn tín hiệu trước

 cụm

1

0.50

62

5.3

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 cụm

1

1.30

63

5.4

Cụm đồng hồ công tơ mét

 cụm

1

1.80

64

5.5

Dây công tơ mét

 chiếc

1

0.20

65

5.6

Cụm IC + cao su treo

bộ

1

0.80

66

5.7

Còi

 chiếc

1

0.30

67

5.8

Cuộn cao áp

 cụm

1

0.70

68

5.9

Chụp bu gi +dây cao áp

 bộ

1

0.10

69

5.10

Bộ chỉnh lưu

 bộ

1

0.70

70

5.11

Rơ le đề khởi động + cao su treo

bộ

1

0.50

71

5.12

Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo

 bộ

1

0.50

72

5.13

Ac quy

chiếc

1

1.40

73

5.14

Giá bắt ắc quy

 bộ

1

0.15

74

5.15

Cụm dây điện

cụm

1

1.50

75

5.16

Bộ khóa điện

bộ

1

0.40

76

5.17

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

12.85

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác

 

 

 

77

6.1

Chắn bùn trước

 chiếc

1

0.60

78

6.2

Chắn bùn sau

 chiếc

1

0.40

79

6.3

Toàn bộ vỏ, ốp của xe

 bộ

1

8.00

80

6.4

Gương chiếu hậu

 bộ

1

0.45

81

6.5

Yên xe

chiếc

1

1.30

82

6.6

Chốt + giá bắt yên

bộ

1

0.15

83

6.7

Bộ khoá yên

 bộ

1

0.30

84

6.8

Chân chống đứng

chiếc

1

0.40

85

6.9

Chốt + lò xo chân chống đứng

bộ

1

0.15

86

6.10

Chân chống nghiêng

chiếc

1

0.20

87

6.11

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

bộ

1

0.10

88

6.12

Tem, nhãn các loại

bộ

1

0.40

89

6.13

Tay dắt sau

bộ

1

0.40

90

6.14

Bộ dụng cụ

bộ

1

0.30

91

6.15

Hộp đựng đồ

hộp

1

0.10

92

6.16

Hộp chứa đồ bên trong

hộp

1

0.60

93

6.17

Các chi tiết cao su khác

 bộ

1

0.10

94

6.18

ống xăng

 chiếc

1

0.05

95

6.19

Lọc xăng

 chiếc

1

0.05

96

6.20

Gá IC

chiếc

1

0.05

97

6.21

Giá bắt biển số

chiếc

1

0.05

98

6.22

Các chi tiết phụ khác

 

 

1.00

 

 

 

 

 

15.15

 

 

 Tổng: 

 

 

100%


DANH MỤC

 TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NAM

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ  ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 5)

Số tt

Mã số nhóm

Tên chi tiết và cụm chi tiết

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ %

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

1

1.1

Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)

 cụm

1

34.50

2

1.2

Cổ hút

chiếc

1

0.40

3

1.3

Đệm nhíp chế hòa khí

chiếc

1

0.10

4

1.4

Đệm cổ hút

chiếc

1

0.10

5

1.5

Đệm phíp cổ hút

bộ

1

0.10

6

1.6

Bầu lọc khí

bộ

1

0.80

7

1.7

ống giảm âm

chiếc

1

1.30

8

1.8

Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm

bộ

1

0.20

9

1.9

Nắp che vô lăng điện

chiếc

1

0.05

10

1.10

Bánh răng chủ động

chiếc

1

0.25

11

1.11

Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động

bộ

1

0.10

12

1.12

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

38.40

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

13

2.1

Khung xe

 chiếc

1

8.00

14

2.2

Bình xăng

 chiếc

1

2.80

15

2.3

Nắp bình xăng

 bộ

1

0.15

16

2.4

Báo xăng

chiếc

1

0.10

17

2.5

Càng xe + bạc

 cụm

1

1.20

18

2.6

Trục càng xe + đai ốc

chiếc

1

0.40

19

2.7

Giảm sóc trước trái, phải

 bộ

1

 2.80

20

2.8

Giảm sóc sau trái, phải

 bộ

1

2.20

21

2.9

Cọc lái

 chiếc

1

1.00

22

 2.10

Đai ốc phuốc

chiếc

1

0.15

23

 2.11

Vòng đệm (trên + dưới)

chiếc

1

0.10

24

 2.12

Chụp có ren

chiếc

1

0.05

25

 2.13

Phớt che

chiếc

1

0.05

26

 2.14

Bộ vòng bi

 bộ

1

0.30

27

 2.15

Bát phuốc trên

chiếc

1

0.20

28

 2.16

Bát phuốc dưới

chiếc

1

0.20

29

 2.17

Côn phuốc trên

 chiếc

1

0.15

30

 2.18

Côn phuốc dưới

chiếc

1

0.15

31

 2.19

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

20.50

 

 

   Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

32

3.1

Lốp trước + sau

 đôi

1

1.40

33

3.2

Săm trước + sau

đôi

1

0.60

34

3.3

Dây lót vành

bộ

1

0.05

35

3.4

Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ)

bộ

1

1.00

36

3.5

Cụm phanh trước

 cụm

1

0.80

37

3.6

Cụm phanh sau

 cụm

1

0.70

38

3.7

Má phanh trước + sau

bộ

1

0.30

39

3.8

ổ  bánh  trước

 bộ

1

1.00

40

3.9

ổ  bánh sau

 bộ

1

1.00

41

3.10

ống lót ổ bánh sau

 chiếc

1

0.05

42

3.11

Trục bánh trước + đai ốc

 bộ

1

0.30

43

3.12

Trục bánh sau + đai ốc

 bộ

1

0.30

44

3.13

Bộ cao su giảm chấn

 bộ

1

0.10

45

3.14

Bánh răng sau

chiếc

1

0.30

46

3.15

Cụm bắt bánh răng sau

cụm

1

0.20

47

3.16

ống ren bắt bánh răng sau

chiếc

1

0.10

48

3.17

Vành xe trước + sau

 đôi

1

1.40

49

3.18

Chắn xích

hộp

1

 0.40

50

3.19

Xích tải

chiếc

1

0.80

51

3.20

Tăng xích trái, phải

bộ

1

 0.10

52

3.21

Các chi tiết khác

 

 

 0.50

 

 

 

 

 

11.40

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

53

4.1

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 bộ

1

1.20

54

4.2

Tay phanh

 chiếc

1

0.30

55

4.3

Cụm tay côn

cụm

1

0.30

56

4.4

Cụm tay ga

cụm

1

0.30

57

4.5

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 bộ

1

0.25

58

4.6

Dây le

chiếc

1

0.20

59

4.7

Dây côn

chiếc

1

0.20

60

4.8

Dây ga

chiếc

1

0.20

61

4.9

Công tắc đèn phanh sau +lò xo

 bộ

1

0.20

62

4.10

Cụm công tắc trái

cụm

1

0.50

63

 4.11

Cụm công tắc phải + công tắc đèn

cụm

1

0.50

64

 4.12

Cần sang số

chiếc

1

 0.25

65

 4.13

Cần khởi động + cao su

bộ

1

0.40

66

 4.14

Bàn đạp phanh

chiếc

1

0.30

67

 4.15

Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc

bộ

1

0.20

68

 4.16

Thanh giằng phanh sau

chiếc

1

0.10

69

 4.17

 Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

5.90

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

70

5.1

Cụm Đèn pha

 cụm

1

1.50

71

5.2

Cụm đèn tín hiệu trước

 cụm

1

0.70

72

5.3

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 cụm

1

1.30

73

5.4

Cụm đồng hồ công tơ mét

 cụm

1

1.80

74

5.5

Dây công tơ mét

 chiếc

1

0.20

75

5.6

Cụm IC

cụm

1

0.80

76

5.7

Cao su treo

chiếc

1

0.05

77

5.8

Còi

 chiếc

1

0.30

78

5.9

Cuộn cao áp

 cụm

1

0.70

79

5.10

Chụp bu gi +dây cao áp

 bộ

1

0.10

80

5.11

Bộ chỉnh lưu

 bộ

1

0.70

81

5.12

Rơ le đề

bộ

1

0.50

82

5.13

Cao su treo rơ le đề

chiếc

1

0.05

83

5.14

Rơ le đèn tín hiệu

 bộ

1

0.50

84

5.15

Cao su treo rơ le đèn tín hiệu

chiếc

1

0.05

85

5.16

Ac quy

chiếc

1

1.40

86

5.17

Giá bắt ắc quy

 bộ

1

0.15

87

5.18

Cụm dây điện

cụm

1

1.50

88

5.19

Bộ khóa điện

bộ

1

0.50

89

5.20

Các chi tiết khác

 

 

0.50

 

 

 

 

 

13.30

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác

 

 

 

90

6.1

Chắn bùn trước

 chiếc

1

1.20

91

6.2

Chắn bùn sau

 chiếc

1

1.20

92

6.3

Toàn bộ vỏ ốp của xe

 bộ

1

2.20

93

6.4

Gương chiếu hậu

 bộ

1

0.50

94

6.5

Yên xe

chiếc

1

1.30

95

6.6

Chốt + giá bát yên

bộ

1

0.15

96

6.7

Bộ khoá yên

 bộ

1

0.30

97

6.8

Chân chống đứng

chiếc

1

0.40

98

6.9

Chốt + lò xo chân chống đứng

bộ

1

0.15

99

6.10

Chân chống nghiêng

chiếc

1

0.20

100

6.11

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

bộ

1

0.10

101

6.12

Để chân sau (trái + phải)

đôi

1

0.20

102

6.13

Tem, nhãn các loại

bộ

1

0.40

103

6.14

Tay dắt sau

chiếc

1

0.40

104

6.15

Bộ dụng cụ

bộ

1

0.30

105

6.16

Hộp đựng đồ

hộp

1

0.20

106

6.17

Các chi tiết cao su khác

 bộ

1

0.10

107

6.18

ống xăng

 chiếc

1

0.05

108

6.19

Lọc xăng

 chiếc

1

0.05

109

6.20

Gá IC

chiếc

1

0.05

110

6.21

Giá bắt biển số

chiếc

1

0.05

111

6.22

Dàn để chân người lái

chiếc

1

0.40

112

6.23

Cao su để chân người lái

đôi

1

0.10

113

6.24

Các chi tiết phụ khác

chiếc

1

 0.50

 

 

 

 

 

10.50

 

 

 Tổng:     

 

 

100.00

 

DANH MỤC

 TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ XE HAI BÁNH GẮN MÁY TỪ 50 CC ĐẾN 125CC

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(Phụ lục 6)

TT

Tên phụ tùng, chi tiết

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

I

Cụm nắp đậy đầu xy lanh

 

 

2.4557

1

Nắp đầu 4 lỗ (nắp chữ thập)

Chiếc

1

0.5121

2

Nắp phải đầu xy lanh

Chiếc

1

0.3431

3

Nắp trái đầu xy lanh

Chiếc

1

0.3421

4

Nắp lỗ chỉnh xupáp

Chiếc

2

0.2096

5

Bu lông, đai ốc, Gioăng, đệm và các chi tiết khác

1.0488

II

Cụm đầu xy lanh

 

 

9.7121

6

Đầu xi lanh

Chiếc

1

4.3120

7

ống dẫn hướng xupáp nạp

Chiếc

1

0.0534

8

ống dẫn hướng xupáp xả

Chiếc

1

0.0535

9

Gioăng quy lát

Chiếc

1

0.7210

10

Xi lanh

Chiếc

1

3.0000

11

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

1.5722

III

Cụm thân máy

 

 

103501

12

Lốc máy phải

Chiếc

1

4.0321

13

Gioăng lốc máy

Chiếc

1

0.3501

14

Lốc máy trái

Chiếc

1

5.4324

15

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

0.5355

IV

Nắp đậy thân máy phải

 

16

Nắp đậy máy phải

Chiếc

1

3.4000

17

Gioăng nắp máy phải

Chiếc

1

0.5013

18

Bộ thước đô nhớt

Chiếc

1

0.1212

19

Cần đẩy ly hợp

Chiếc

1

0.0019

20

Cốt bán nguyệt

Chiếc

1

0.8765

21

Sắt đẩy

Chiếc

1

0.0012

22

Khớp ly hợp

Chiếc

1

0.0123

23

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

0.5631

V

Nắp đậy thân máy trái (che vô lăng điện)

 

4.6264

24

Nắp máy trái

Chiếc

1

3.3214

25

Mang cá (che BR chủ động)

Chiếc

1

0.8013

26

Cụm công tắc báo đèn số

Cụm

1

0.0023

27

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và  các chi tiết khác

0.5014

VI

Cụm trục khuỷu/Pit tông

 

9.8820

28

Bộ trục khuỷu

Cụm

1

5.0140

29

Bộ séc măng (vòng găng)

Bộ

1

108024

30

Pít tông

Chiếc

1

2.0640

31

Chốt pít tông

Chiếc

1

0.5014

32

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

0.5002

VII

Bộ ly hợp

Bộ

 

18.0611

33

Nắp ly hợp

Chiếc

1

1.1360

34

Đĩa lái côn

Chiếc

1

1.9730

35

Lõi ly hợp

Chiếc

1

1.2120

36

Tấm ma sát

Chiếc

3

1.2850

37

Vỏ ngoài ly hợp một chiều

Chiếc

1

2.1351

38

Bánh răng chuyển động 17T

Chiếc

1

1.2698

39

Máng đựng dầu

Chiếc

1

1.0986

40

Vỏ ly hợp

Chiếc

1

1.2856

41

Đĩa thép

Chiếc

3

1.4560

42

Đĩa ma sát

Chiếc

4

1.2567

43

Đĩa nén

Chiếc

1

1.4534

44

Tấm đỡ

Chiếc

1

1.3645

45

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và cá

Chiếc

3

1.1354

VIII

Trục cam/ Xupap

 

 

3.9093

46

Cụm trục cam

Chiếc

1

1.8565

47

Cần chặn cam giảm áp

Chiếc

1

0.0354

48

Cò mổ

Chiếc

2

0.2356

49

Bạc trục cò mổ

Chiếc

2

0.2214

50

Xupap hút

Chiếc

1

0.4640

51

Xupáp thải

Chiếc

1

0.4640

52

Lò xo ngoài xupap

Chiếc

2

0.0235

53

Lò xo ngoài xupap

Chiếc

2

0.0230

54

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5859

IX

Xích cam/ Cơ cấu điều chỉnh  xích cam

 

1.9860

55

Bánh răng cam

Chiếc

1

0.0560

56

Cần điều chỉnh xích cam

Chiếc

1

0.0012

57

Lò xo điều chỉnh xích cam

Chiếc

1

0.0015

58

Bánh hướng dẫn xích cam

Chiếc

1

0.0012

59

Trục bánh xe dẫn hướng xích cam

Chiếc

1

0.0231

60

Xích cam

Chiếc

1

1.3456

61

Bu lông chặn lò xo điều chỉnh xích

Chiếc

1

0.0554

62

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5020

X

Bộ Phát điện

 

 

2.5097

63

Vô lăng điện

Chiếc

1

0.9874

64

Cuộn lửa

Chiếc

1

0.2354

65

Mâm lửa

Chiếc

1

0.7860

66

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5009

XI

Ly hợp khởi động

 

 

2.4175

67

Mâm đậy bộ tăng cam

Chiếc

1

0.2712

68

Xích đề

Chiếc

1

1.0081

69

Đĩa đề

Chiếc

1

0.5470

70

Bộ khớp chuyển động một chiều

Chiếc

1

0.6570

71

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.2054

XII

Cụm đề khởi động/ Cơ cấu khởi động bằng chân

5.2027

72

Chổi than quét

Chiếc

1

0.0020

73

Bánh răng kéo xích đề

Chiếc

1

0.0106

74

Cụm mô tơ đề

Chiếc

1

1.5390

75

Bộ giảm tốc

Chiếc

1

0.0003

76

Bánh răng giảm tốc

Chiếc

1

0.1051

77

Cần đề (cả cao su)

Chiếc

1

1.0235

78

Bánh răng khởi động

Chiếc

1

0.2341

79

Bánh răng trung gian

Chiếc

1

0.2150

80

Cốt khởi động

Chiếc

1

1.3694

81

Lò xo hoàn lực

Chiếc

1

0.1012

82

Chén giữ lò xo

Chiếc

1

0.1003

83

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5022

XIII

Bộ Bơm dầu

 

 

1.0391

84

Đệm

Chiếc

1

0.0245

85

Thân bơm dầu

Chiếc

1

0.5014

86

Vỏ bơm dầu

Chiếc

1

0.0025

87

Rô to trong

Chiếc

1

0.0045

88

Rô to ngoài

Chiếc

1

0.0045

89

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5017

XIV

Cơ cấu bộ đổi số

 

 

3.1443

90

Gắp sang số

Chiếc

2

0.0949

91

Chốt dẫn hướng gắp sang số

Chiếc

2

0.0101

92

Kẹp chốt dẫn hướng gắp sang số

Chiếc

2

0.0101

93

Trống số

Chiếc

1

0.2040

94

Công tắc đổi số

Chiếc

1

0.0103

95

Công tắc đèn mo

Chiếc

1

0.0103

96

Chốt trống số

Chiếc

4

0.0103

97

Cần chặn chốt số

Chiếc

1

0.0102

98

Cốt đổi số

Chiếc

1

1.0971

99

Cần sang số

Chiếc

1

0.9471

100

Cần móc số

Chiếc

1

0.2125

101

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5274

XV

Cụm truyền hộp số

 

 

13.1588

102

Cốt sơ cấp và BR trên số 1

Chiếc

1

0.6314

103

Cốt thứ cấp

Chiếc

1

0.6423

104

BR số 1 bên trên

Chiếc

1

0.9001

105

BR số 1 bên dưới

Chiếc

1

0.8026

106

BR số 2 bên trên

Chiếc

1

0.8120

107

BR số 2 bên dưới

Chiếc

1

0.8120

108

BR số 3 bên trên

Chiếc

1

0.8852

109

BR số 3 bên dưới

Chiếc

1

0.8016

110

BR số 4 bên trên

Chiếc

1

0.8180

111

BR số 4 bên dưới

Chiếc

1

0.8181

112

BR chủ động

Chiếc

1

0.8176

113

Lò xo đĩa khoá trống số

Chiếc

1

0.2124

114

Đĩa khoá trống số

Chiếc

1

0.1035

115

Vòng đệm, gioăng phớt, vòng bi và các chi tiết khác

4.1020

XVI

Chế hoà khí (Carbuarator)

Bộ

1

6.0677

 

Tổng cộng

 

 

100.0000

 

 

 


 

BỘ/UBND...

CÔNG TY        

MÃ SỐ THUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------

Ngày     tháng       năm 2002

 

(Phụ lục 07)

BẢN QUYẾT TOÁN

Tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy

 

Thời gian quyết toán từ ................... đến............................

Căn cứ hướng dẫn quyết toán việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-NTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ công nghiệp - Tổng cục Hải quan.

a- Tỷ lệ nội địa hoá công ty được Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo cho từng loại xe (chi tiết cho từng loại xe) là: mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá thực hiện của từng loại xe là:

b- Tỷ lệ nội địa hoá công ty thực hiện của từng loại xe: Mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính Thông báo là:

c- Số thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính thông báo là:

d- Số thuế nhập khẩu Công ty phải nộp tính theo tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được:

e- Số thuế nhập khẩu chênh lệch (d-c):

g- Đề nghị cơ quan thu thuế xử lý số thuế nhập khẩu chênh lệch:

- Nộp bổ sung số thuế nhập khẩu còn thiếu:

- Hoàn lại số thuế nhập khẩu nộp thừa:   vào TK số... Ngân hàng...........

- Cấn trừ số thuế nộp thừa vào số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng sau.

Doanh nghiệp xin gửi kèm theo bảng tính chi tiết của từng loại sản phẩm và xin cam đoan Bảng quyết toán được lập đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật.

 

Người lập bảng

......., Ngày.... tháng ..... năm 2002

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 


Phụ lục 07-01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ

 

Tên doanh nghiệp đăng ký:                                                                                                        Địa điểm sản xuất

Nhãn hiệu xe hoặc động cơ:

Số lượng sản phẩm thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá thực hiện:

STT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chính sách ưu đãi thuế được thông báo

Thực hiện trong năm

Số thuế NK phải tính truy thu hoặc truy hoàn

 

 

 

Tỷ lệ nội địa hoá

Thuế suất thuế NK tạm áp dụng

Số lượng SP sản xuất lắp ráp

Trị giá tính thuế NK theo tờ khai HQ

Số thuế NK tạm áp dụng trong năm

Tỷ lệ NĐH thực tế đạt được

Thuế suất thuế NK phải nộp theo tỷ lệ NĐH thực tế

Tổng số thuế NK thực tế phải nộp

 

1

2

3

4

5

6

7

8=(7x5)

9

10

11=(7x10)

12=(11-10)

I

1

 

 

2

 

II

Xe máy:

Wave

........

Dream

....

Động cơ xe máy

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày....  tháng... năm  2002

Giám đốc doanh nghiệp

 (Ký tên và đóng dấu)


DANH MỤC

 CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN XE HAI BÁNH GẮN MÁY THÔNG DỤNG ĐÃ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC 

 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ  ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(Phụ lục 8)

1- ống giảm âm

2- Bánh răng chủ động + bánh răng sau

3- Càng xe + bạc

4- Trục càng xe + đai ốc

5- Lốp + săm (trước, sau)

6- Vành xe (trước, sau)

7- Bộ nan hoa (kể cả mũ- trước, sau)

8- Hộp xích

9- Xích tải

10- Tăng xích (trái, phải)

11- Cụm công tắc (trái, phải)+ công tắc đèn trước

12- Cần đạp phanh sau

13- Cần sang số

14- Cần khởi động + cao su

15- Cần dẫn động phanh sau + lò xo

16- ắc quy+ hộp ắc quy + giá bắt ắc quy

17- Cụm dây điện

18- Khóa yên, khóa điện

19- Yên xe

20- Bộ dụng cụ

21- Chân chống đứng

22- Chốt + lò xo chân chống đứng

23- Chân chống nghiêng

24- Chốt + lò xo chân chống nghiêng

25- Tay dắt sau

26 - Đèo hàng+ giỏ xe

27- Dàn để chân người lái

28- Các chi tiết cao su

Ghi chú: các loại xe hai bánh gắn máy thông dụng được hiểu là tất cả các lọai xe máy đang lưu hành rộng rãi trên lãnh thổ Việt nam (trừ xe Minsk, xe thể thao có phân khối từ 175 cc trở lên và xe có kiểu dáng Scooter như Spacy, Piagio,...)