- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 3Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 4Nghị quyết số 63/1998/NQ-UBTVQH10 về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế do Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
- 1Quyết định 71/1999/QĐ-BTC sửa đổi Điều 3 Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 116/2001/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi theo chính sách ưu đãi thuế mặt hàng xe máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 43/2006/QĐ-BTC bãi bỏ chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1944/1998/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 1998 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998 của Quốc hội;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 4830/KTTH ngày 24/9/1998; số 1440/CP-KTTH ngày 07/11/1998 của Chính phủ về chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm;
Sau khi tham khảo ý kiến của các bộ, ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử. (Riêng đối với ô tô vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành, không thuộc phạm vi áp dụng của Quyết định này).
Điều 2. Đối với những sản phẩm đã được quy định tiêu chuẩn dạng rời SKD, CKD, IKD; các doanh nghiệp được tự lựa chọn áp dụng một trong hai quy định: thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá hoặc thuế suất thuế nhập khẩi theo tiêu chuẩn dạng rời SKD, CKD, IKD, nhưng thời hạn tối đa chỉ đến hết ngày 31/12/2000. Từ ngày 01/01/2001, sẽ thực hiện thống nhất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Đối với những sản phẩm, phụ tùng có quy định những chi tiết, linh kiện bắt buộc phải sản xuất tại Việt Nam, mà các doanh nghiệp vẫn sử dụng chi tiết, linh kiện nhập khẩu để sản xuất lắp ráp sản phẩm, phụ tùng đó thì không được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM, PHỤ TÙNG THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Xe máy và phụ tùng ô tô xe máy
1.1. Xe máy (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của sản phẩm nguyên chiếc; 60%)
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuết suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) |
1. Trên 0 đến 20 | 60 |
2. Trên 20 đến 30 | 50 |
3. Trên 30 đến 40 | 30 |
4. Trên 40 đến 50 | 15 |
5. Trên 50 đến 60 | 10 |
6. Trên 60 | 5 |
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) | |||
| Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 30% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 40% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 50% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 60% |
1. Trên 0 đến 15 | 20 | 20 | 30 | 40 |
2. Trên 15 đến 30 | 15 | 15 | 20 | 20 |
3. Trên 30 đến 40 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4. Trên 40 đến 50 | 5 | 5 | 5 | 5 |
5. Trên 50 | 3 | 3 | 3 | 3 |
2. Sản phẩm, phụ tùng ngành điện tử:
2.1. Sản phẩm điện tử:
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) | |||
| Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 30% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 40% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 50% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 60% |
1. Trên 0 đến 20 | 20 | 30 | 40 | 40 |
2. Trên 20 đến 35 | 15 | 20 | 30 | 30 |
3. Trên 35 đến 50 | 10 | 10 | 15 | 15 |
4. Trên 50 đến 60 | 5 | 5 | 10 | 10 |
5. Trên 60 | 3 | 3 | 3 | 3 |
2.2. Phụ tùng
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) | |||
| Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 30% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 40% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 50% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 60% |
1. Trên 0 đến 15 | 20 | 20 | 30 | 40 |
2. Trên 15 đến 30 | 15 | 15 | 20 | 20 |
3. Trên 30 đến 40 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4. Trên 40 đến 50 | 5 | 5 | 5 | 5 |
5. Trên 50 | 3 | 3 | 3 | 3 |
3. Sản phẩm, phụ tùng ngành cơ khí - điện
3.1. Sản phẩm
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) | |||
| Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 30% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 40% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 50% | Sản phẩm có thuế NK ưu đãi 60% |
1. Trên 0 đến 20 | 20 | 30 | 40 | 50 |
2. Trên 20 đến 35 | 15 | 20 | 30 | 40 |
3. Trên 35 đến 50 | 10 | 10 | 20 | 20 |
4. Trên 50 đến 60 | 5 | 5 | 10 | 10 |
5. Trên 60 | 3 | 3 | 3 | 3 |
3.2. Phụ tùng
Tỷ lệ nội địa hoá đạt được (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) | |||
| Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 30% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 40% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 50% | Phụ tùng có thuế NK ưu đãi 60% |
1. Trên 0 đến 15 | 20 | 20 | 30 | 40 |
2. Trên 15 đến 30 | 15 | 15 | 20 | 20 |
3. Trên 30 đến 40 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4. Trên 40 đến 50 | 5 | 5 | 5 | 5 |
5. Trên 50 | 3 | 3 | 3 | 3 |
- 1Quyết định 43/2006/QĐ-BTC bãi bỏ chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 4Công văn về việc chính sách thuế
- 5Công văn về việc hướng dẫn công văn 3945 ngày 27/4/2001 của Bộ Tài chính
- 6Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 43/2006/QĐ-BTC bãi bỏ chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 71/1999/QĐ-BTC sửa đổi Điều 3 Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 116/2001/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi theo chính sách ưu đãi thuế mặt hàng xe máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Thông tư 50A-TC/TCT-1997 quy định tạm thời về thuế suất thuế nhập khẩu đối với linh kiện, chi tiết nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp các sản phẩm chưa có quy định tiêu chuẩn dạng lắp ráp SKD,CKD, IKD do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 6Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 7Nghị quyết số 63/1998/NQ-UBTVQH10 về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế do Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
- 8Công văn 103/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá
- 9Công văn về việc chính sách thuế
- 10Công văn về việc hướng dẫn công văn 3945 ngày 27/4/2001 của Bộ Tài chính
Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1944/1998/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/1998
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực