- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Nghị định 13/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục quốc phòng và an ninh
- 5Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 6Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ CÔNG AN - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định chế độ bồi dưỡng giờ giảng; chế độ trang phục; định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh; khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN).
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với giáo viên, giảng viên GDQP&AN chuyên trách, thỉnh giảng; cán bộ quản lý GDQP&AN; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an biệt phái trong các trường công lập bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, đại học, học viện; trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc cơ sở giáo dục đại học.
Điều 2. Chế độ bồi dưỡng giờ giảng
1. Đối tượng quy định tại
2. Tiết giảng, giờ giảng được tính là thời gian thực tế giảng dạy trên lớp, ngoài bãi tập, thao trường được quy định trong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh khi tính chế độ bồi dưỡng giờ giảng.
1. Giáo viên, giảng viên chuyên trách môn học GDQP&AN năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu đông và một bộ trang phục dã chiến kiểu dáng GDQP&AN, dây lưng, mũ kê-pi, mũ cứng, mũ mềm, giầy da, giầy vải, bít tất, biển tên phù hiệu cấp học và trình độ đào tạo. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc một bộ trang phục thu đông, giầy, mũ, dây lưng, bít tất; trang phục dã chiến 03 năm cấp 01 lần kể từ lần cấp đầu tiên.
2. Chế độ trang phục không áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên thỉnh giảng, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an biệt phái; giáo viên được phân công giảng dạy nội dung lồng ghép GDQP&AN tại các trường tiểu học, trung học cơ sở.
Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh
Định mức giờ chuẩn giảng dạy, việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên GDQP&AN thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý GDQP&AN thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Giảng viên thuộc trung tâm GDQP&AN được bổ nhiệm chức vụ quản lý có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên):
Chức danh | Trung tâm có hai mươi nghìn sinh viên/năm trở lên | Trung tâm có dưới hai mươi nghìn sinh viên/năm |
Giám đốc | 10% định mức giờ chuẩn | 15% định mức giờ chuẩn |
Phó Giám đốc | 15% | 20% |
Trưởng phòng | 30% | 35% |
Phó Trưởng phòng | 35% | 40% |
Trưởng khoa | 70% | 75% |
Phó Trưởng khoa | 75% | 80% |
Tổ trưởng Bộ môn và tương đương | 75% | 80% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 75% | 80% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 80% | 85% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 75% | 80% |
Đại đội trưởng | 75% | 80% |
Phó Đại đội trưởng | 80% | 85% |
Chính trị viên Đại đội | 80% | 85% |
Trung đội trưởng | 75% | 80% |
3. Giảng viên thuộc các cơ sở giáo dục có khoa, tổ bộ môn học GDQP&AN được bổ nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên):
Chức danh | Trường có năm nghìn sinh viên/năm trở lên | Trường có dưới năm nghìn sinh viên/năm |
Trưởng khoa | 25% | 35% |
Phó Trưởng khoa | 30% | 35% |
Tổ Trưởng Bộ môn | 40% | 45% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 50% | 55% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 55% | 60% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 50% | 55% |
Đại đội trưởng | 55% | 60% |
Phó Đại đội trưởng | 60% | 65% |
Chính trị viên Đại đội | 55% | 60% |
Trung đội trưởng | 60% | 65% |
4. Các chức danh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và chức danh kiêm nhiệm khác của giảng viên thuộc Trung tâm GDQP&AN thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học.
1. Kinh phí bảo đảm chế độ bồi dưỡng giờ giảng, trang phục và chính sách cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên GDQP&AN được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở giáo dục.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này.
2. Các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập được vận dụng quy định tại Thông tư liên tịch này để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞG |
Nơi nhận: |
- 1Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 607/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh cho trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và cơ sở giáo dục đại học đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2686/QĐ-BQP năm 2014 đính chính Thông tư 25/2014/TT-BQP về Quy định tiêu chuẩn Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh; Thông tư 38/2014/TT-BQP về Chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; Thông tư 40/2014/TT-BQP về Quy định mẫu giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh
- 4Thông tư 25/2014/TT-BQP về tiêu chuẩn Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 106/2015/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
- 7Công văn 6298/BGDĐT-NGCBQLCSGD hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên làm tổng phụ trách Đội do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 1250/VPCP-KGVX năm 2019 về chế độ đối với giáo viên mầm non nghỉ công tác chưa được hưởng chế độ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 13/2022/TT-BQP quy định về xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Nghị định 13/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục quốc phòng và an ninh
- 7Quyết định 607/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh cho trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và cơ sở giáo dục đại học đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 9Quyết định 2686/QĐ-BQP năm 2014 đính chính Thông tư 25/2014/TT-BQP về Quy định tiêu chuẩn Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh; Thông tư 38/2014/TT-BQP về Chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; Thông tư 40/2014/TT-BQP về Quy định mẫu giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh
- 10Thông tư 25/2014/TT-BQP về tiêu chuẩn Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 11Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 12Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Thông tư 106/2015/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
- 14Công văn 6298/BGDĐT-NGCBQLCSGD hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên làm tổng phụ trách Đội do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 1250/VPCP-KGVX năm 2019 về chế độ đối với giáo viên mầm non nghỉ công tác chưa được hưởng chế độ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 13/2022/TT-BQP quy định về xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng
Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công An - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 16/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Duy Thăng, Huỳnh Văn Tí, Bùi Văn Ga, Lê Hữu Đức, Bùi Quang Bền
- Ngày công báo: 20/08/2015
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực