Điều 17 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
Điều 17. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức theo quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc ban hành Tiêu chuẩn công chức, viên chức ngành Văn hoá - Thông tin; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về danh Mục các ngạch công chức và ngạch viên chức, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên tập viên hạng I, mã số V.11.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên tập viên cao cấp, mã số ngạch 17.139.
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên tập viên hạng II, mã số V.11.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên tập viên chính, mã số ngạch 17.140.
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên tập viên hạng III, mã số V.11.01.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên tập viên, mã số ngạch 17.141.
4. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng I, mã số V.11.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Phóng viên cao cấp, mã số 17.142.
5. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng II, mã số V.11.02.05 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Phóng viên chính, mã số 17.143.
6. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III, mã số V.11.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Phóng viên, mã số 17.144.
7. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng I, mã số V.11.03.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên dịch viên cao cấp, mã số ngạch 17.139.
8. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng II, mã số V.11.03.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên dịch viên chính, mã số ngạch 17.140.
9. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng III, mã số V.11.03.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Biên dịch viên, mã số ngạch 17.141.
10. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Đạo diễn truyền hình hạng I, mã số V.11.04.10 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Đạo diễn cao cấp, mã số ngạch 17.154 và đang làm việc trong lĩnh vực truyền hình.
11. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Đạo diễn truyền hình hạng II, mã số V.11.04.11 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Đạo diễn chính, mã số ngạch 17.155 và đang làm việc trong lĩnh vực truyền hình.
12. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Đạo diễn truyền hình hạng III, mã số V.11.04.12 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Đạo diễn, mã số ngạch 17.156 và đang làm việc trong lĩnh vực truyền hình.
Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 07/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Anh Tuấn, Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 303 đến số 304
- Ngày hiệu lực: 25/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
- Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
- Điều 4. Biên tập viên hạng I – Mã số: V.11.01.01
- Điều 5. Biên tập viên hạng II – Mã số: V.11.01.02
- Điều 6. Biên tập viên hạng III – Mã số: V.11.01.03
- Điều 7. Phóng viên hạng I – Mã số: V.11.02.04
- Điều 8. Phóng viên hạng II – Mã số: V.11.02.05
- Điều 9. Phóng viên hạng III – Mã số: V.11.02.06
- Điều 10. Biên dịch viên hạng I – Mã số: V.11.03.07
- Điều 11. Biên dịch viên hạng II – Mã số: V.11.03.08
- Điều 12. Biên dịch viên hạng III – Mã số: V.11.03.09
- Điều 13. Đạo diễn truyền hình hạng I – Mã số: V.11.04.10
- Điều 14. Đạo diễn truyền hình hạng II – Mã số: V.11.04.11
- Điều 15. Đạo diễn truyền hình hạng III – Mã số: V.11.04.12