- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 5Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 7Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 123/2003/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
BỘ TÀI CHÍNH – BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tổ chức tại Việt Nam như sau:
I - QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi áp dụng:
Thông tư này quy định chế độ chi tiêu tài chính áp dụng cho các giải thi đấu thể thao trong nước và các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức tổ chức tại Việt Nam được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết định (trừ các giải thi đấu bóng đá thuộc hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam), sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao bao gồm:
1.1- Các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia:
- Đại hội thể dục thể thao toàn quốc;
- Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao toàn quốc;
- Hội thi thể thao quần chúng toàn quốc;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật toàn quốc;
1.2- Các giải thi đấu cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
1.3- Giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức tổ chức tại Việt Nam (trừ các Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới).
Ngoài các giải thi đấu thể thao trên, những hội thi thể thao, giải thể thao khác do Bộ, ngành, địa phương tổ chức sẽ căn cứ vào Thông tư này để quy định mức chi cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của Bộ, ngành, địa phương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
II - NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi:
- Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên;
- Chi tiền tầu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng quy định tại điểm 2 phần I Thông tư này.
- Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
- Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
- Chi làm huy chương, cờ, cúp;
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
2. Mức chi:
2.1 Đối với các giải thi đấu thể thao trong nước:
2.1.1 Chi tiền ăn:
a/ Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c mục 2 phần I Thông tư này (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng): Không quá 60.000đồng/người/ngày
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Từ 25.000đồng/người/ngày đến 50.000 đồng/người/ngày
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b/ Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
2.1.2 Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi, hoặc trận (đối với các môn Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt):
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày
a/ Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng):
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn 100.000 đồng/người/ngày
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 80.000đ/người/ngày
- Giám sát, trọng tài chính: 70.000 đồng/người/buổi
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi
- Công an, y tế: 40.000 đồng/người/buổi
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi
b/ Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 35.000- 65.000 đồng/người/ngày
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 25.000 - 50.000 đồng/người/ngày
- Giám sát, trọng tài chính: 35.000 - 50.000 đồng/người/buổi
- Thư ký, trọng tài khác: 25.000 - 40.000 đồng/người/buổi
- Bộ phận y tế: 20.000 - 35.000 đồng/người/buổi
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 15.000 – 30.000 đồng/người/buổi.
2.1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, Hội thi thể thao toàn quốc và cấp tỉnh như sau:
a/ Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hoá Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP.
b/ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 - 25.000 đồng/người/buổi
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 20.000 - 30.000 đồng/người/buổi
+ Chính thức: 40.000 - 60.000 đồng/ người/buổi
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 30.000 - 50.000 đồng/người/buổi
2.2. Đối với các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức được tổ chức tại Việt Nam:
a/ Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu):
- Đối với thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát người Việt Nam: Thực hiện theo chế độ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước cấp quốc gia.
- Đối với các quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài: Thực hiện theo thực tế nhưng không được vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
b/ Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi, hoặc trận (đối với các môn Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt):
- Đối với các quan chức, giám sát, trọng tài người nước ngoài: được hưởng chế độ theo quy định của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế.
- Trưởng, Phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (người Việt Nam): 150.000 đồng/người/ngày
- Giám sát, trọng tài chính (người Việt Nam): 100.000 đồng/người/buổi
- Các đối tượng khác (người Việt Nam) được hưởng theo chế độ tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia.
c/ Tiền thuê phiên dịch cho người nước ngoài (nếu có): không quá 200.000 đồng/người/buổi.
d/ Tiều tàu xe, chỗ ở cho các quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài: Thực hiện theo thực tế nhưng không được vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2.3/ Đối với các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tổ chức tại Việt Nam:
- Về nguyên tắc, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tự cân đối kinh phí tổ chức giải. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao này: được vận dụng theo chế độ chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia.
- Việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao (nếu có) được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 123/2003/TT-BTC ngày 16/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg.
2.4 Các khoản chi khác:
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại điểm 2 phần I Thông tư này thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT – BTC ngày 21/3/2007; Thông tư số 127/2007/TT – BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
- Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 9//2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Thể dục thể thao hướg dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tuỳ theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Các khoản chi khác không quy định tại Thông tư này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Nguồn kinh phí:
3.1. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Thông tư này được đảm bảo từ các nguồn:
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
3.2. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Thông tư này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
- Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được, Ngân sách trung ương không chi hỗ trợ cho việc tổ chức giải thi đấu cấp khu vực, tỉnh , thành phố trực thuộc TW.
- Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn,.. cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
4. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí:
4.1. Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch tổ chức các giải thi đấu thể thao, nguồn thu dự kiến từ bán vé xem thi đấu, tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình,… (nếu có), cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao ở các cấp lập dự toán chi ngân sách cho các giải thi đấu thể thao do cấp mình tổ chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
4.2. Căn cứ vào dự toán chi NSNN đã được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch (Tổng cục Thể dục Thể thao); các địa phương phân bổ và giao dự toán chi tổ chức các giải thi đấu thể thao cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
4.3. Trước khi tổ chức các giải thi đấu thể thao, Ban tổ chức các giải thi đấu thể thao lập dự toán chi tiết gửi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức chi tiêu trong phạm vi dự toán được duyệt.
4.4. Khoản chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4.5. Sau khi kết thúc giải, trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ban Tổ chức giải thi đấu thể thao có trách nhiệm tập hợp chứng từ thu, chi và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định về chế độ quản lý tài chính hiện hành.
III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư Liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao quy định về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
KT.BỘ TRƯỞNG | KT.BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW;
- TTCP, các Phó TTCP;
- VPQH, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- VPTƯ và các Ban của Đảng;
- TAND tối cao, Viện KSNDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Sở VHTT&DL, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia;
- Cục kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website BTC, Bộ VHTTDL
- Lưu: VT Bộ Tài chính, VT Bộ VH, TT&DL.
- 1Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 1Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 5Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 7Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 123/2003/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 12Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 12/01/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Danh Thái, Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: 01/02/2009
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 16/02/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực