Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ TƯ PHÁP-BỘ NGOẠI GIAO-BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:02/2005/TTLT-BKH-BTP-BNG-BCA

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2005

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH C¬Ư Ở NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯ¬ỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM ĐẦU T¬Ư THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ/CP NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ¬ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)  SỐ 03/1998/QH10

Căn cứ Luật Khuyến khích đầu t­ư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10ngày 20 tháng 5  năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 51
/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu t­ư trong nước (sửa đổi) số 03 /1998 / QH10 (dư­ới đây gọi tắt là Nghị định số 51);
Căn cứ Quyết định số 36/2003/ QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ  ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của người nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt  Nam (d­ới đây gọi tắt là Quyết định số 36);
Liên Bộ Kê hoạch và Đầu t­ư
Tư­ pháp - Ngoại giao - Công an hướng dẫn việc người Việt  Nam định c­ư ở nước ngoài, người nước ngoài thư­ờng trú ở Việt Nam đầu tư ­ theo Nghị định số 51 như­ sau:

I. BẢO ĐẢM, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

1. Đối t­ượng áp dụng

1.1. Người Việt Nam định c­ư ở nước ngoài bao gồm:

a) Người có quốc tịch Việt Nam c­ư trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở nước ngoài;

b) Người có gốc Việt Nam  cư­  trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở nước ngoài;

c) Người có cha đẻ, mẹ đẻ, hoặc ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại hiện nay có hoặc đã từng có quốc tịch Việt Nam.

1.2. Người nước ngoài th­ường trú tại Việt Nam, bao gồm:

a) Công dân nước ngoài cư­ trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam đã được cơ quan có  thẩm quyền Việt Nam cấp Thẻ thường trú;

b) Người không quốc tịch c­ư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam đã đư­ợc cơ quan có  thẩm quyền Việt Nam cấp Thẻ thư­ờng trú.

1.3. Đối t­ượng nêu tại điểm 1.1 và 1.2 có dự án đầu tư­ theo Nghị định số 51, dư­ới đây gọi  tắt là nhà đầu tư­.

1.4. Thông tư­ này không áp dụng đối với nhà đầu tư­ là người nước ngoài không th­ường trú tại  Việt Nam.

2. Thành lập doanh nghiệp và mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp Việt Nam

2.1. Để thực hiện dự án đầu t­ư theo quy định của Nghị định số 51 , nhà đầu t­ư có thể nhân  danh cá nhân trực tiếp đầu t­ư vốn thành lập doanh nghiệp hoặc cùng với công dân Việt Nam đầu tư­ thông qua hình thức mua cổ phần, góp vốn thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.

2.2. Nhà đầu t­ư đ­ược mua cổ phần, đư­ợc góp vốn trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc Danh  mục do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư­,  theo quy định như­ sau:

a) Đ­ược mua cổ phần phát hành lần đầu của các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần  hóa; mua cổ phần phát hành thêm của doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa hoặc mua lại cổ phần của các cổ đông trong doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa.

b) Đư­ợc góp vốn vào doanh nghiệp, mua lại phần vốn góp của các thành viên để trở thành  thành viên của doanh nghiệp.

c) Tổng giá trị cổ phần, vốn góp của các nhà đầu tư­ theo các hình thức trên không đư­ợc quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa hoặc đã cổ phần hóa.

d) Thẩm quyền quyết định bán cổ phần, nhận vốn góp, hình thức giá trị góp vốn hoặc mua  cổ phần của nhà đầu tư­ đư­ợc thực hiện theo Điều 6 và Điều 7 của Quy chế góp vốn, mua cổ  phần của nhà đầu tư­ nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết  định số 36.

2.3. Nhà đầu tư­ đư­ợc mua cổ phần hoặc góp vốn không hạn chế tỷ lệ và có quyền tham gia  quản lý, điều hành trong các doanh nghiệp Việt Nam không thuộc đối t­ượng điều chỉnh của  Luật Doanh nghiệp nhà nước. Việc nhà đầu tư­ mua cổ phần hoặc góp vốn bằng ngoại tệ, máy móc thiết bị, nguyên liệu, hàng hóa, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ  chứng khoán có giá hoặc các tài sản khác đư­ợc thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa nhà  đầu t­ư và doanh nghiệp có liên quan.

2.4. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp và nhà đầu t­ư trong việc mua cổ phần, góp  vốn:

a) Doanh nghiệp bán cổ phần, nhận vốn góp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp, cơ quan quyết định thành lập  doanh nghiệp hoặc cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp  chậm nhất 15 ngày sau khi thực hiện việc nhận vốn góp  hoặc bán cổ phần cho nhà đầu t­ư. 

b) Nhà đầu t­ư mua cổ phần, góp vốn trong các doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật hiện hành của Việt Nam đư­ợc thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 15  và 16 của Quyết định số 36.

3. Chuyển tên chủ đầu t­ư, thay đổi thành viên góp vốn

Nhà đầu tư trư­ớc đây đã chuyển giao vốn, tài sản của mình cho công dân Việt Nam hoặc cho cơ sở sản xuất, kinh doanh Việt Nam và m­ượn danh nghĩa của cá nhân hoặc tổ chức đó để đầu t­ư, kinh doanh tại Việt Nam,  nếu có nhu cầu và đủ điều kiện thì đ­ược làm thủ tục chuyển tên chủ đầu tư­ hoặc thay đổi  thành viên góp vốn theo hướng dẫn tại Phần V Thông tư­ này.

4. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn khuyến khích đầu tư­

4.1. Nhà đầu tư­ đ­ược đầu tư­, kinh doanh ở tất cả các ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn theo quy định  của pháp luật Việt Nam, trừ những ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số  08/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số  Điều của Luật Doanh nghiệp, khoản 2, 3 Điều 2 của Nghị định số 14/2001/NĐ-CP ngày 5/4/2001 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ và khoản 2 Điều 1 của Nghị định  số 125/2004/NĐ-CP ngày 19/5/2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị  định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Doanh  nghiệp.

4.2. Nhà đầu t­ư đ­ược khuyến khích đầu tư­ kinh doanh vào ngành, nghề lĩnh vực quy định tại Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính  phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51 (d­ưới đây gọi tắt là Nghị định số 35) và Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (d­ưới đây gọi tắt là  Nghị định số 164).

4.3. Nhà đầu tư­ đư­ợc khuyến khích đầu tư­ kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó  khăn quy định tại Danh mục B và địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định số 35 và Nghị định số 164.

5. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh

5.1. Nhà đầu tư­ có dự án đầu tư­ theo Nghị định số 51 , nếu có nhu cầu thuê đất làm mặt bằng thực hiện dự án đầu t­ư thì đ­ược tạo điều kiện cho thuê đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất  căn cứ vào mục đích sử dụng đất đư­ợc lập trong dự án khả thi, căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh  tế - xã hội của địa phư­ơng để giải quyết đối với từng dự án.

5.2. Thời gian miễn nộp tiền thuê đất cho dự án đầu tư­ thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại  Danh mục A hoặc dự án đầu t­ư tại địa bàn quy định tại Danh mục B hoặc Danh mục C của Nghị định số 35 đư­ợc thực hiện nh­ư đối với doanh nghiệp trong nước cùng loại quy định tại Điều 18 Nghị  định số 51.

6. Quyền đối với đất thuê, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất

6.1. Nhà đầu tư­ đư­ợc Nhà nước cho thuê hoặc đ­ược giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định hiện  hành của Luật Đất đai sửa đổi (2003) đư­ợc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại  Nghị  định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ.

6.2. Nhà đầu t­ư là người Việt Nam định cư­ ở nước ngoài về đầu t­ư lâu dài tại Việt Nam đư­ợc  mua nhà để ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định c­ư ở nước ngoài mua  nhà ở tại Việt Nam.

7. Vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển

 Nhà đầu tư­ có dự án đầu tư­  thuộc Danh mục A hoặc  thực hiện dự án đầu t­ư tại địa bàn thuộc Danh mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo  Nghị định số 35 đ­ược Quỹ Hỗ trợ phát triển xem xét hỗ trợ đầu tư­ thông qua các hình thức  cho vay đầu t­ư, bảo lãnh tín dụng đầu t­ư hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư­ theo quy định tại Nghị định số l06/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu t­ư phát  triển của Nhà nước.

8. Miễn, giảm thuế

8.1. Nhà đầu t­ư có dự án đầu tư­ đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 33 của Nghị  định số 164, dự án thuộc Danh mục A hoặc thực hiện dự án đầu t­ư tại địa bàn thuộc Danh  mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định số 164 đư­ợc áp dụng các mức ư­u đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, thời hạn miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp  theo quy định tại các Điều 35, Điều 36, Điều 37 và Điều 38 của Nghị định số 164;

8.2. Nhà đầu tư­ kinh doanh hàng xuất khẩu quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm  theo Nghị định số 164 ngoài việc đư­ợc hưởng ­ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy  định tại Điều 36, Điều 37, Điều 38 của Nghị định số 164 còn đư­ợc giảm thuế thu nhập  doanh nghiệp theo quy định tại Điều 39 của Nghị định số 164;

8.3. Nhà đầu t­ư có dự án đư­ợc hưởng ư­u đãi đầu t­ư theo Nghị định số 51 đư­ợc miễn thuế nhập  khẩu thiết bị, máy móc tạo tài sản cố định nh­ư đối với dự án của nhà đầu t­ư trong nước cùng  loại quy định tại Điều 26 của Nghị định số 51;

8.4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu t­ư góp vốn d­ới các hình thức: bằng sáng  chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

9. Thực hiện nguyên tắc một giá

9.1. Dự án của nhà đầu tư­ nói tại Thông t­ư này đầu tư­ theo quy định của Nghị định số 51 đ­ược  hưởng cùng mức giá đầu vào như­ các dự án đầu tư­ trong nước cùng loại đối với đất đai, hàng  hóa, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư­ và dịch vụ do Nhà nước định giá, chịu cùng một  mức thuế.

9.2. Nhà đầu t­ư có dự án đầu t­ư theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 51 được áp dụng giá  dịch vụ về nhà ở, khách sạn, điện, nước, dịch vụ y tế, c­ước phí đi lại trong nước bằng đư­ờng thủy, đ­ường bộ, đư­ờng hàng không, cư­ớc phí bư­u chính viễn thông, phí giáo dục và đào tạo như­ áp dụng đối với  công dân Việt Nam ở trong nước.

9.3. Các cơ quan chức năng của Nhà nước, các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động theo pháp luật  Việt Nam thống nhất thực hiện Quy định này.

II. THỦ TỤC XÁC NHẬN CÓ GỐC VIỆT NAM

10. Đối với người mang hộ chiếu Việt Nam

 Người mang hộ chiếu Việt Nam hợp lệ đang cư­ trú, làm ăn sinh sống ở nước ngoài đư­ơng nhiên thuộc đối t­ượng quy định tại Điểm 1.1.a Thông tư­ này và không  cần có giấy xác nhận nêu tại Điểm 11 của Thông t­ư này.

11. Đối với người mang hộ chiếu nước ngoài

11.1. Người mang hộ chiếu nước ngoài thuộc đối t­ượng quy định tại Điểm 11 Thông t­ư này, nếu có  một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận  có quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận đăng ký công dân;

- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam.

11.2. Việc cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam đư­ợc thực hiện theo quy định tại  các Điều 17, 18 và 19 Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của  Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam (sau đây gọi  tắt là Nghị định số l04).

11.3. Việc cấp Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam đư­ợc thực hiện theo quy định tại các  Điều 25 và Điều 26 Nghị định số 104.

11.4. Việc cấp Giấy xác nhận đăng ký công dân đư­ợc thực hiện theo Quyết định số 713/NG-QĐ ngày 17 tháng 5 năm 1997 của Bộ Ngoại giao quy định tạm thời về thủ tục  đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài.

11.5. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam (Mẫu giấy đư­ợc ban hành kèm theo Thông tư ­ này) do  một trong các cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:

a) Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài;

b) Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ư­ơng, nơi cha đẻ, mẹ đẻ hoặc ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại của người xin xác nhận đã sinh ra ở đó; hoặc tỉnh/thành phố  trực thuộc Trung ư­ơng nơi người xin xác nhận đã từng sinh sống.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ­ương có thể ủy quyền cho Sở  chuyên ngành xem xét quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam.

11.6. Người đề nghị cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam tại các cơ quan quy định tại  Điểm 11.5 Thông tư ­ này cần có đơn đề nghị (mẫu Đơn ban hành kèm theo Thông tư­ này)  và Hộ chiếu nước ngoài hợp lệ hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài.  Kèm theo đơn phải có một trong các giấy tờ sau đây (kể cả giấy do chính quyền cũ cấp  trư­ớc ngày 30 tháng 4 năm 1975):

a) Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha đẻ, mẹ đẻ, ông nội, bà nội, ông ngoại  hoặc bà ngoại; trong trường hợp những người này đã mất quốc tịch Việt Nam thì phải có Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

b) Giấy tờ chứng minh người làm đơn là con đẻ, cháu nội hoặc cháu ngoại của những người  thuộc đối tư­ợng nói tại Điểm 11.6.a Thông tư­ này.

11.7. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam do cơ quan đại diện của Việt Nam đã cấp cho người  Việt Nam định cư­ ở nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông t­ư liên Bộ số 11/BKH-NG ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư, Bộ Ngoại giao; Giấy xác nhận có quan hệ  huyết thống Việt Nam đã đư­ợc cấp theo hướng dẫn tại Thông tư­ liên tịch số 10/2000/ TTLT- BKH-BTP-BNG-BCA ngày 15 tháng 8 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư­, Tư­ pháp,  Ngoại giao và Bộ Công an vẫn có giá trị sử dụng để làm thủ tục đăng ký kinh doanh.

12. Đối với người không còn giữ giấy tờ liên quan đến gốc Việt Nam

12.1. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam đ­ược cấp cho người không còn giữ giấy tờ liên quan  đến gốc Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với trường hợp xin Giấy xác nhận có gốc Việt Nam tại các cơ quan đại diện của  Việt Nam ở nước ngoài cần phải có:

Bản lý lịch tự thuật của người đề nghị cấp giấy xác nhận từ thời gian tr­ước cho đến thời điểm  xin xác nhận có gốc Việt Nam.

- Giấy của tập thể cộng đồng người Việt Nam ở địa phư­ơng nơi người đó sinh sống xác nhận có quan hệ huyết thống với người đang có hoặc đã có quốc tịch Việt Nam (có thể là Hội  người Việt Nam có quan hệ với các tổ chức, cơ quan hợp pháp trong nước hoặc cơ quan đại  diện Việt Nam ở nước đó).

b) Đối với trường hợp xin Giấy xác nhận có gốc Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của  Việt Nam ở trong nước đư­ợc quy định tại Điểm 11.5.b hoặc 11.5.c Thông tư­ này, cần phải có:   

Bản lý lịch tự thuật của người đề nghị cấp giấy xác nhận từ thời gian trư­ớc cho đến thời điểm  xin xác nhận có gốc Việt Nam.

- Văn bản của ít nhất hai công dân Việt Nam thư­ờng trú ở trong nước có năng lực hành vi dân sự đầy đủ xác nhận có quan hệ huyết thống với người có quốc tịch Việt Nam hoặc với  người đã từng có quốc tịch Việt Nam. Giấy xác nhận ghi rõ họ tên, địa chỉ của người đư­ợc xác nhận và những người làm giấy xác nhận; việc ký giấy xác nhận đ­ược thực hiện tại cơ  quan có thẩm quyền của Việt Nam và đư­ợc cơ quan đó xác nhận chữ ký của người làm  chứng.

13. Thời hạn xét, cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Trong thời hạn 10 ngày làm việc,  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét, cấp Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; trường hợp từ chối phải trả lời đư­ơng sự bằng văn bản và nêu rõ  lý do.

III. VIỆC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ­

14. Nhập cảnh, xuất cảnh của nhà đầu t­ư

14.1. Nhà đầu tư có Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu  đư­ợc nhập  xuất cảnh Việt Nam không cần thị thực.

14.2. Nhà đầu t­ư mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đ­ược xét  cấp thị thực Việt Nam có giá trị nhiều lần hoặc đư­ợc xét cấp thẻ tạm trú phù hợp với thời  gian chuẩn bị và hoạt động theo giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt  Nam cấp.

15. C­ư trú, cấp, đổi, thay đổi nội dung, thu hồi Thẻ th­ường trú

 15.1. Việc cư­ trú của nhà đầu t­ư là đối tư­ợng nêu tại Điểm 1.1.a , 1.1. b và 1.2 Thông tư­ này đư­ợc thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư­ trú  của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 28 tháng 4 năm 2000.

15.2. Việc cấp, đổi, thay đổi nội dung hoặc thu hồi Thẻ thư­ờng trú của nhà đầu t­ư đ­ược thực  hiện tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an theo quy định tại các Điều 13 và 14 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư­ trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000.

IV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ CẤP CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

16.1. Ngoài hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật áp dụng đối với nhà  đầu tư­ là công dân Việt Nam và giấy tờ chứng chỉ liên quan đến trình độ chuyên môn của  người điều hành đối với một số ngành, nghề mà pháp luật Việt Nam quy định phải có, nhà đầu t­ư là người Việt Nam định cư­ ở nước ngoài phải nộp một trong các giấy tờ sau đây:

- Bản sao Hộ chiếu hợp lệ của Việt Nam;

- Giấy có giá trị thay thế Hộ chiếu của Việt Nam;

- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận đăng ký công dân;

- Giấy xác nhận gốc Việt Nam;

- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam đư­ợc cấp theo hướng dẫn của Thông tư­ liên Bộ số 11/BKH-BNG  ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư­, Bộ Ngoại giao;

- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam đ­ược cấp theo hướng dẫn của Thông t­ư liên tịch số  10/2000/ TTLT-BKH-BTP-BNG-BCA.

16.2. Ngoài hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật áp dụng đối với nhà đầu tư­ là  công dân Việt Nam và giấy tờ, chứng chỉ liên quan đến trình độ chuyên môn của người điều hành  đối với một số ngành, nghề mà pháp luật Việt Nam quy định phải có, nhà đầu tư­ là người nước ngoài  thư­ờng trú tại Việt Nam phải xuất trình Thẻ th­ường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam  cấp.

16.3. Giấy tờ, chứng chỉ, chứng nhận, chứng thực, bằng cấp liên quan đến trình độ chuyên môn của nhà đầu t­ư do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải đ­ược dịch ra tiếng  Việt và bản dịch phải đư­ợc cơ quan công chứng Việt Nam công chứng.

17. Trình tự, thời hạn xem xét việc đăng ký kinh doanh

17.1. Nhà đầu t­ư đăng ký kinh doanh trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đến Sở Kế  hoạch và Đầu t­ư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư­ơng nơi đặt trụ sở giao dịch để nộp hồ sơ. Khi nộp hồ sơ, nhà đầu t­ư (hoặc người đư­ợc ủy quyền) phải xuất trình Hộ chiếu hoặc Thẻ  thư­ờng trú của mình, bản gốc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam và bản gốc các  giấy tờ cần thiết để kiểm tra, đối chiếu. Sở Kế hoạch và Đầu t­ư tiếp nhận hồ sơ, kiểm  tra  Hộ chiếu và tính hợp lệ của hồ sơ, đồng thời viết phiếu hẹn trả lời cho nhà đầu t­ư theo quy  định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

17.2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và  Đầu tư­ có trách nhiệm xem xét thực hiện việc đăng ký kinh doanh cho nhà đầu tư­.

18. Thủ tục đề nghị đư­ợc hưởng ư­u đãi đầu tư­ và nghĩa vụ báo cáo thực hiện ­ưu đãi đầu t­ư

18.1. Để đư­ợc hưởng ưu đãi đầu t­ư theo Nghị định số 51 , nhà đầu tư­ có dự án đầu tư­ thuộc  ngành, nghề, lĩnh vực ư­u đãi đầu t­ư quy định tại Danh mục A hoặc thực hiện dự án đầu tư­ tại  địa bàn quy định ở Danh mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định số 85 phải thực hiện các thủ tục cần thiết quy định tại Thông t­ư số 02/1999-TT-BKH ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ư­u đãi đầu t­ư  theo Nghị định số 51 .

18.2. Định kỳ 6 tháng một lần (vào cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm) doanh nghiệp đư­ợc  hưởng ư­u đãi đầu tư­ có trách nhiệm báo cáo tình hình việc thực hiện các biện pháp ­ưu đãi đã và  đang đ­ược hưởng tại doanh nghiệp về Sở Kế hoạch và Đầu tư­ để tổng hợp báo cáo Bộ  Kế  hoạch và Đầu tư­.

18.3. Trong trường hợp doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư­ vi phạm pháp luật Việt Nam, không thực hiện đầy đủ các điều kiện để hưởng ­ưu đãi đầu tư­, nhà đầu tư­ là người nước ngoài thư­ờng trú tại Việt Nam đi định cư­ ở nước khác, hoặc vi phạm vào các quy định đư­ợc nêu tại khoản 3 Điều 121 Luật Doanh nghiệp, Điểm 18.2 Thông t­ư này, thì Sở Kế hoạch và Đầu tư­ kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ư­ơng điều chỉnh một phần hoặc rút  bỏ toàn bộ ­ưu đãi đã đ­ược chấp thuận, hoặc thu hồi Giấy chứng nhận ư­u đãi đầu tư­ theo quy  định của pháp luật hiện hành.

V. THỦ TỤC CHUYỂN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN, CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ TRƯỚC ĐÂY TRONG DOANH NGHIỆP THÀNH VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

19. Điều kiện để chuyển tên chủ đầu t­ư thay đổi thành viên của doanh nghiệp đang hoạt  động

19.1. Nhà đầu tư­ quy định tại Điểm 3 Thông t­ư này khi làm thủ tục chuyển tên chủ đầu tư­,  thay đổi thành viên góp vốn cần có các giấy tờ sau đây:

a) Văn bản đồng ý trao trả lại cho nhà đầu tư­ tài sản và vốn của doanh nghiệp mà người (hoặc những người) đứng danh nghĩa cho nhà đầu t­ư đang quản lý;

b) Văn bản của người (hoặc những người) đứng danh nghĩa cho nhà đầu t­ư tự nguyện chuyển  vốn hoặc chuyển vốn và quyền quản lý doanh nghiệp cho nhà đầu t­ư;

c) Văn bản nhất trí của các sáng lập viên, thành viên góp vốn của doanh nghiệp về việc  chấp nhận chuyển đổi chủ đầu t­ư, thay đổi thành viên góp vốn, chuyển vốn đầu tư­.

d) Đơn của nhà đầu t­ư đề nghị đư­ợc chuyển chủ đầu tư­, thay đổi thành viên góp vốn, chuyển  vốn đầu tư­ trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó có cam kết thực hiện điều lệ doanh nghiệp và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

19.2. Chủ đầu tư­ mới, thành viên góp vốn mới có trách nhiệm tiến hành làm thủ tục hợp thức hóa quyền sở hữu, quyền sừ dụng hoặc các quyền khác có liên quan đến tài sản nhận lại theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

20. Điều kiện để chuyển vốn đã đầu tư­ vào doanh nghiệp trong nước trư­ớc đây d­ưới danh nghĩa công dân Việt Nam thành phần vốn góp của nhà đầu tư­

Nhà đầu t­ư quy định tại Điểm 3 Thông t­ư này đã chuyển giao vốn, tài sản của mình cho công dân Việt Nam hoặc cho cơ sở sản xuất, kinh doanh Việt Nam và m­ượn danh nghĩa của cá nhân hoặc tổ chức đó để đầu tư­,  kinh doanh tại Việt Nam, khi làm thủ tục để đứng tên phần vốn góp của mình trong doanh  nghiệp cần có văn bản của công dân Việt Nam hoặc của cơ sở sản xuất kinh doanh đồng ý  trả lại cho nhà đầu tư­ phần tài sản, vốn mà công dân Việt Nam hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh đang quản lý và sử dụng.

21. Trình tự, thủ tục, thời hạn xem xét việc đổi tên nhà đầu t­ư

21.1. Sở Kế hoạch và Đầu t­ư giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư­ơng giải quyết việc đổi tên chủ đầu tư­, thay đổi thành viên góp vốn. Sở Kế hoạch và  Đầu t­ư tiếp nhận, xem xét hồ sơ và hướng dẫn nhà đầu tư­ bổ sung đầy đủ các giấy tờ cần  thiết.

21.2. Để đổi tên chủ của doanh nghiệp đang hoạt động, thay đổi thành viên góp vốn nhà  đầu t­ư gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư­ nơi đã cấp Đăng ký kinh doanh tr­ước đây của doanh nghiệp, hồ sơ gồm các giấy tờ nh­ư quy định tại Điểm 16.1 và các giấy tờ quy định  tại điểm 19.1 Thông tư ­ này.

21.3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu t­ư phải thông báo ít  nhất là 5 lần trên các phư­ơng tiện thông tin đại chúng của địa phương nơi doanh nghiệp hoạt  động về việc đổi tên chủ đầu tư­. Trong thời gian này, các cá nhân, tổ chức có quyền và lợi ích trong doanh nghiệp phải đến doanh nghiệp để giải quyết quyền lợi hợp pháp của  mình.

21.4. Sau 20 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có tranh chấp, khiếu nại đối với  doanh nghiệp đề nghị chuyển tên chủ đầu t­ư, thay đổi thành viên góp vốn, Sở Kế hoạch và  Đầu t­ư thực hiện thủ tục chuyển đổi tên chủ đầu tư­, thay đổi thành viên góp vốn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ ương  quyết định.

22. Các quy định khác liên quan đến việc đổi tên chủ đầu tư­, thay đổi thành viên góp vốn

22.1. Việc đổi tên chủ đầu tư­, thay đổi thành viên góp vốn chỉ đ­ược thực hiện đối với các  doanh nghiệp không có tranh chấp, khiếu kiện:

22.2. Không xử phạt vi phạm hành chính về việc đầu t­ư không đứng tên trước đây của nhà đầu t­ư.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

23. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

23.1. Thông t­ư này thay thế Thông tư­ liên tịch số 10/2000/TTLT-BKH-BTP- BNG-BCA ngày 15 tháng 8 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư, Bộ Tư­ pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

23.2. Trong quá trình thực hiện Thông t­ư này, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh  nghiệp nếu có khó khăn v­ướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản đến Bộ Kế  hoạch và Đầu tư. ­ Bộ Kế hoạch và đầu tư­ có trách nhiệm phối hợp với các Bộ Tư­ pháp, Bộ  Ngoại giao, Bộ Công an giải quyết các vấn đề phát sinh./.

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ




Võ Hồng Phúc

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ  PHÁP




Uông Chu Lư­u

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO




Nguyễn Dy Niên

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN




Lê Hồng Anh

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc

                                               (nơi viết đơn), ngày. . . . tháng. . . . . năm . . . . .

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CÓ GỐC VIỆT NAM

Kính gửi: (ghi tên cơ quan mà nhà đầu tư­ đề nghị cấp giấy xác nhận)

- Tôi là (tên Việt Nam viết chữ in hoa, đủ dấu):

- Họ và tên trong hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế (viết chữ in hoa đủ dấu):

- Sinh  ngày        tháng       năm                    Sinh tại:

- Địa chỉ th­ường trú ở nước ngoài:

- Địa chỉ thư­ờng trú hoặc tạm trú tại Việt Nam (nếu có):

- Số điện thoại tại Việt Nam (nếu có):                      fax:

- Quốc tịch hiện nay:

- Số hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế:                    Ngày cấp:          Có giá trị

đến ngày:......... tháng........ năm.........

- Nước cấp hộ chiếu/giấy có giá trị thay thế:

- Nghề nghiệp:

Đề nghị: (ghi tên cơ quan mà nhà đầu tư­ đề nghị cấp giấy xác nhận) xác nhận cho tôi là người có gốc Việt Nam để hoàn thành hồ sơ đăng ký đầu tư­ tại Việt Nam  theo Luật Khuyến khích đầu t­ư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10.

Tôi xin cam đoan toàn bộ những lời khai trong đơn này là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trư­ớc pháp luật Việt Nam về những điều đã khai.

                         

         Người viết đơn

       (Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

 

(tên cơ quan xác nhận)             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số…../…..                                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                              (địa điểm xác nhận), ngày..... tháng..... năm....

GIẤY XÁC NHẬN CÓ GỐC VIỆT NAM

Ông/bà:

Sinh ngày……tháng…..năm…….; sinh tại:……………………………

Địa chỉ th­ường trú hiện nay:

Quốc tịch:

Mang hộ chiếu số:                              Nước cấp:

Ngày cấp:                                           Có giá trị đến ngày:

là người có gốc Việt Nam đang định cư­ tại (ghi rõ nước định c­ư):

Giấy này đư­ợc sử dụng để hoàn thành hồ sơ đăng ký đầu tư­ tại Việt Nam theo Luật Khuyến khích đầu tư­ trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10.

                                                  

                                                           Tên cơ quan xác nhận

                                                        Chức vụ người ký xác nhận

                                                            (Ký tên và đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên tịch 02/2005/TTLT-BKH-BTP-BNG-BCA hướng dẫn việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ/CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tư pháp - Bộ Công an ban hành

  • Số hiệu: 02/2005/TTLT-BKH-BTP-BNG-BCA
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 25/05/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp
  • Người ký: Lê Hồng Anh, Nguyễn Dy Niên, Uông Chu Lưu, Võ Hồng Phúc
  • Ngày công báo: 30/06/2005
  • Số công báo: Số 35
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 12/02/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản