- 1Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 2Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01-VKSND-TAND-BNV-BTP/TTLT | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 1990 |
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ
Để áp dụng thống nhất các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự đã được Quốc hội thông qua ngày 28-12-1989, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ tư pháp thống nhất hướng dẫn như sau:
a) Không áp dụng quy định ở điểm 1 về tình tiết định khung hình phạt “có tính chất chuyên nghiệp”, nghĩa là nếu không có một trong các tình tiết định khung hình phạt khác, thì dù hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990 có tính chất chuyên nghiệp, kẻ phạm tội cũng chỉ bị xử phạt tương ứng theo khoản 1 của các điều 97, 129, 131, 132, 134, 149, 151, 153, 154, 155, 157, 165, 166, 201 - Bộ luật hình sự.
b) Không phạt tiền theo các mức tiền phạt được quy định ở điểm 2, nghĩa là vẫn chỉ phạt tiền không quá các mức tiền phạt tối đa đã được quy định ở các điều 90, 91, 100, 126, 142, 179, 185, 215, 218 cũ của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990.
c) Không áp dụng điều 96a Bộ luật hình sự về tội sản xuất, tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép các chất ma túy, mà chỉ áp dụng điều 166 cũ của Bộ luật hình sự về tội buôn bán hoặc tàng trữ hàng cấm đối với các hành vi buôn bán, tàng trữ trái phép các chất ma túy đã thực hiện trước ngày 2-1-1990.
Quy định “hình phạt chung không vượt mức cao nhất của loại hình phạt đã tuyên” theo khoản 1 mới của điều 42 Bộ luật hình sự cũng được áp dụng tương tự như việc áp dụng điều 41 mới của Bộ luật hình sự đã được nêu trên đây.
- Khoản 1: phạt tù từ ba năm đến bảy năm.
- Khoản 2: phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.
- Khoản 3: phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.
Vì mức cao nhất của khung hình phạt thứ nhất là bảy năm tù, cho nên các trường hợp phạm tội thuộc khoản 1 điều luật này thuộc thẩm quyền xét xử của các Tòa án cấp huyện.
Các trường hợp phạm tội thuộc các khoản 2, 3, thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp tỉnh.
- 1Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 2Bộ luật Hình sự 1985
- 3Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 2Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
THông tư liên tịch 01-VKSND-TAND-BNV-BTP/TTLT năm 1990 hướng dẫn Bộ Luật Hình sự sửa đổi do Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Nội vụ - Bộ Tư pháp cùng ban hành
- Số hiệu: 01-VKSND-TAND-BNV-BTP/TTLT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 01/02/1990
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/1990
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực