- 1Quyết định 68/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục Thông tư liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 103/2004/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/TT-LĐ | Hà Nội , ngày 07 tháng 3 năm 1995 |
Căn cứ Quyết định số 600/TTg ngày 19/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về cho phép các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc quản lý thu phí và lệ phí.
Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế như sau:
Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài sản xuất kinh doanh thuốc và các đơn vị sự nghiệp sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh cho nhân dân khi được các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế theo yêu cầu thì phải nộp phí kiểm nghiệm theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí kiểm nghiệm y tế quy định tại phụ lục " Biểu thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và dụng cụ y tế" kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cơ quan kiểm nghiệm đã làm việc hết giờ hành chính theo chế độ của Nhà nước quy định, mà khách hàng yêu cầu kiểm nghiệm khẩn trương thì phải có đơn đề nghị và có sự thoả thuận giữa hai bên về làm ngoài giờ hành chính thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Y tế quyết định điều chỉnh lại mức thu quy định tại Thông tư này.
III- QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM Y TẾ:
1/ Phí kiểm nghiệm y tế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Các cơ sở kiểm nghiệm y tế tổ chức thu phí kiểm nghiệm y tế của khách hàng. Khi thu phí phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành. Các cơ sở kiểm nghiệm nhận chứng từ thu tại Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đóng trụ sở.
2/ Sử dụng khoản thu phí kiểm nghiệm y tế:
- Mua vật tư, hoá chất phục vụ cho công tác kiểm nghiệm;
- Bồi dưỡng làm ngoài giờ hành chính;
- Thưởng cho cán bộ làm công tác kiểm nghiệm, mức thưởng mỗi năm tối đa không quá 03 (ba) tháng lương cơ bản.
Việc sử dụng khoản phí kiểm nghiệm y tế phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết số phí được tạm giữ thì các cơ sở kiểm nghiệm phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
b) Số phí còn lại sau khi trích theo tỷ lệ trên (10%) các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định của cơ quan thuế nơi cơ sở kiểm nghiệm đóng trụ sở.
3/ Trách nhiệm của các cơ sở kiểm nghiệm y tế:
a) Phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi phí kiểm nghiệm theo Pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
b) Hàng năm các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải lập kế hoạch thu, chi phí kiểm nghiệm đồng thời với việc lập kế hoạch tài chính năm của đơn vị và phải quyết toán thu, chi phí kiểm nghiệm cùng với quyết toán nguồn kinh phí do Nhà nước cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Riêng các khoản đã thu được từ 01/01/1994 được áp dụng theo quy định tại Mục III của Thông tư này.
Mọi quy định trước đây về phí kiểm nghiệm y tế trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
Lê Văn Truyền (Đã ký) | Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
BIỂU THU PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /LB-TT Ngày /1/1995)
I - PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ:
Số | Thu nghiệm | Mục phí (d) áp dụng cho K và xét duyệt tiêu chuẩn | ||
TT |
| Mẫu trong | Mẫu nước | Mẫu xét duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Hành chính phí | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
2 | Nhận xét bên ngoài bằng cảm |
|
|
|
| quan (mùi, vị, màu sắc, hình |
|
|
|
| dáng, đóng gói, nhãn...) | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
3 | Thử vật lý, thuốc tiêm và |
|
|
|
| thuốc nước |
|
|
|
| - Thể tích | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
| - Độ lắng cặn | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
| - Cắn sau khi bay hơi | 80.000 | 240.000 | 320.000 |
| - Soi mẫu thuốc tiêm | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
| - Soi mẫu thuốc nước, độ trong | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
4 | Thử thuốc viên và thuốc bột: |
|
|
|
| - Chênh lệch khối lượng | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
| - Độ tan rã: + Trong nước | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| + Trong đường ruột | 30.000 | 90.000 | 120.000 |
| - Độ mịn | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| - Độ hoà tan có tính định lượng | 200.000 | 600.000 | 800.000 |
5 | Thử thuốc mỡ: |
|
|
|
| - Khối lượng trung bình của ống hộp | 30.000 | 90.000 | 120.000 |
| - Độ đồng đều | 8.000 | 24.000 | 32.000 |
6 | Định tính |
|
|
|
| - Đơn giản, mỗi phản ứng | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
| - Phức tạp | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
| - Ghi phổ tử ngoại toàn bộ | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
| - Ghi phổ hồng ngoại | 70.000 | 210.000 | 280.000 |
| - Soi bột kép | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
| - Vi phẫu nhuộm soi kính hiển vi | 75.000 | 225.000 | 300.000 |
| - Soi bột dược liệu | 40.000 | 120.000 | 160.000 |
| - Kích thước, cảm quan, mùi, màu, mốc, mọt | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
| - Kiểm nghiệm mẫu cao thực vật đã có quy trình | 300.000 | 900.000 | 1200.000 |
7 | Thử tinh khiết, tìm tạp chất: |
|
|
|
| - Đơn giản (các ion thường) | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| - Kim loại nặng (đơn giản) | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| - Chất hữu cơ | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| - Kim loại nặng (phức tạp) hoặc ASEN | 35.000 | 105.000 | 140.000 |
8 | Thử độ ẩm bằng phương pháp: |
|
|
|
| - Sấy | 60.000 | 180.000 | 240.000 |
| - Sấy chân không | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| - Định lượng với dung tích Karlfischer | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| - Bằng xylen, toluen | 60.000 | 180.000 | 240.000 |
| - Cất dung môi | 40.000 | 120.000 | 160.000 |
9 | Cắn tro: |
|
|
|
| - Tro thường | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| - Tro sulfat | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Tro không tan trong HCL | 110.000 | 330.000 | 440.000 |
10 | Các chỉ số: |
|
|
|
| - Chỉ số acid | 70.000 | 210.000 | 280.000 |
| -Chỉ số xà phòng | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| - Chỉ số ESTE | 6.000 | 18.000 | 24.000 |
| - Chỉ số Axetyl | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Chỉ số khúc xạ | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
| - Chỉ số Iốt | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| - Chỉ số không xà phòng hoá | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Độ dày găng tay cao su | 25.000 | 75.000 | 100.00 |
11 | Điểm chảy và điểm nhỏ giọt: |
|
|
|
| - Của chất biết trước | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| - Của chất chưa biết | 40.000 | 120.000 | 160.000 |
| - Của cao xoa | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
12 | Độ đông đặc |
|
|
|
13 | Độ sôi: |
|
|
|
| - Đơn giản bằng mao quản | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| -Phức tạp có cất | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
14 | Thăng hoa | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
15 | Đo bằng tỷ trọng: |
|
|
|
| - Bằng tỷ trọng kế | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
| - Bằng cân thuỷ tinh | 25.000 | 75.000 | 100.000 |
| - Bằng Picnomet | 40.000 | 120.000 | 160.000 |
16 | Độ nhớt đo bàng máy Hopplor hay OSTWALD | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
17 | Năng xuất quay cực | 25.000 | 75.000 | 100.000 |
18 | Độ Hn băng điểm | 40.000 | 120.000 | 160.000 |
19 | Đo PH:+ Không phải ch/bị mẫu | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
| + Phải chuẩn bị mẫu | 30.000 | 90.000 | 120.000 |
20 | Đo độ cồn: + Đơn giản | 15.000 | 45.000 | 60.000 |
| + Phức tạp | 30.000 | 90.000 | 120.000 |
21 | Các phương pháp sắc ký: |
|
|
|
| - Sắc ký lớp mỏng: |
|
|
|
| + Silciagel không phát quang | 75.000 | 225.000 | 300.000 |
| + Siclicagel phát quang | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| - Sắc ký trên giấy | 75.000 | 225.000 | 300.000 |
| - Sắc ký trên cột | 70.000 | 210.000 | 280.000 |
| - Sắc ký trao đổi ion | 50.000 | 150.000 | 200.000 |
| - Sắc ký khí đã có quy trình | 200.000 | 600.000 | 800.000 |
| - Sắc ký lỏng cao áp đã có quy định | 200.000 | 600.000 | 8000.000 |
22 | Một số phép thử trên sinh vật và vi sinh vật: |
|
|
|
| - Các phép thử sinh vật: |
|
|
|
| + Chất gây sốt | 90.000 | 270.000 | 360.000 |
| + Độc tính bất thường | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| + Độc tính cấp | 1.200.000 | 3.600.000 | 4.800.000 |
| + LD50 | 1.200.000 | 3.600.000 | 4.800.000 |
| + Chất hạ áp | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| + Định lượng Heparine | 230.000 | 690.000 | 920.000 |
| + Định lượng Oxytixine | 250.000 | 750.000 | 1.000.000 |
| + Định lượng Insuline | 1.100.000 | 3.300.000 | 4.400.000 |
| + Kích ứng da | 300.000 | 900.000 | 1.200.000 |
| - Các phép thử vi sinh: |
|
|
|
| + Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| + Thử độ vô khuẩn thuốc mỡ | 140.000 | 420.000 | 560.000 |
| + Thử độ vô khuẩn dây chuyền | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| + Thử độ vô khuẩn kháng sinh |
|
|
|
| Bình thường | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| Màng lọc | 180.000 | 540.000 | 720.000 |
| + Làm kháng sinh đồ | 140.000 | 420.000 | 560.000 |
| + Thử độ nhiễm khuẩn thuốc uống (thông thường) | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| + Thử độ nhiễm khuẩn thuốc |
|
|
|
| uống có phân lập | 160.000 | 480.000 | 640.000 |
23 | Thử độ bền kín của nút cao su |
|
|
|
| chai huyết thanh | 70.000 | 210.000 | 280.000 |
24 | Thử kích thước cơ bản của nút |
|
|
|
| chai | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
25 | Thử chất hoà tan của nút chai | 30.000 | 90.000 | 120.000 |
26 | Định lượng: |
|
|
|
| 1.- Bằng phương pháp thể tích |
|
|
|
| - Acid kiềm | 80.000 | 240.000 | 320.000 |
| - Định lượng bằng complexon | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Định lượng bằng nittrit | 110.000 | 330.000 | 440.000 |
| - Định lượng penixilin | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Đinh lượng môi trường khan | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| - Độ bạc | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Đo điện thế | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| 2.- Bằng phương pháp cân: | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| 3.- Bằng phương pháp vật lý: |
|
|
|
| - Đo quang phổ tử ngoại (khả kiến) | 80.000 | 240.000 | 320.000 |
| - Sắc ký lớp mỏng các vật |
|
|
|
| chiết đo quang | 250.000 | 750.000 | 1.000.000 |
| - Đo huỳnh quang | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Thử độ hoà tan của thuốc | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Định lượng mật độn kế trên |
|
|
|
| sắc ký đồ lớp mỏng: |
|
|
|
| + 2 vết - 4 vết | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| + Từ 4 vết trở lên cứ thêm 1 vết cộng thêm | 12.000 | 36.000 | 48.000 |
| - Định lượng sắc lý trao đổi ion | 60.000 | 180.000 | 240.000 |
| 4.- Định lượng những đối tượng đặc biệt: |
|
|
|
| - Định lượng nitơ toàn phần | 120.000 | 360.000 | 480.000 |
| - Tinh dầu trong dược liệu | 60.000 | 180.000 | 240.000 |
| - Ogenol | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Xinecl | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Aldehydcinnamic | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Ascaridol | 240.000 | 720.000 | 960.000 |
| - Long não | 180.000 | 540.000 | 720.000 |
| - Tanin | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
| - Caroten trong dầu gấc | 500.000 | 1.500.000 | 2.000.000 |
| - Vitamin A trong dầu cá | 200.000 | 600.000 | 800.000 |
| - Stricnin trong mã tiền | 350.000 | 1.050.000 | 1.400.000 |
| - Mocphin trong cao cồn thuốc phiện | 350.000 | 1.050.000 | 1.400.000 |
| - Alcaloit tron dược liệu | 300.000 | 900.000 | 1.200.000 |
| - Dẫn chất Antraxen trong dược liệu | 180.000 | 540.000 | 720.000 |
| - Rutin tron hoa hoè | 250.000 | 750.000 | 1.000.000 |
| - Kiểm nghiệm tinh dầu tràm | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| - Glyxirisin | 250.000 | 750.000 | 1.000.000 |
| - Chất chiết được trong dược liệu | 200.000 | 600.000 | 800.000 |
| - Dầu báo | 300.000 | 900.000 | 1.200.000 |
| - Iốt trong kế đầu ngựa | 400.000 | 1.200.000 | 1.600.000 |
| - Đường trong mật ong theo phương pháp Caussbonan | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
| 5.- Định lượng bằng phương pháp vi sinh vật: |
|
|
|
| - Định lượng kháng sinh | 150.000 | 450.000 | 600.000 |
STT | Thử nghiệm | Mức thu (đ) |
1 2 3 | Phủ tạng: - Không có định hướng - Có định hướng - Rượi trong máu Tang vật: - Không có định hướng - Có định hướng Mẫu cấp cứu: - Tìm thuốc ngủ và an thần trong dịch sinh lý - Tìm thuốc trừ sâu - Không có định hướng | 200.000 120.000 30.000 80.000 50.000 10.000 15.000 20.000 |
- 1Quyết định 68/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục Thông tư liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1419/BYT-QĐ năm 1996 quy định danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 103/2004/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BYT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và bệnh lây truyền qua đường tình dục do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 68/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục Thông tư liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 32/1999/TTLT/BTC-BYT sửa đổi Thông tư 17/TTLB 1995 về chế độ thu, nộp và quản lý phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 103/2004/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 276-CT năm 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 600-TTg năm 1994 về việc cho phép ngành Y tế thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1419/BYT-QĐ năm 1996 quy định danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BYT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và bệnh lây truyền qua đường tình dục do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ năm 1995 quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế do Bộ Tài chính - Y tế ban hành
- Số hiệu: 17/TT-LĐ
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 07/03/1995
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Y tế
- Người ký: Lê Văn Truyền, Vũ Mộng Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/1995
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực