Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ Y TẾ 
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số :12/TTLB 

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1995

 

THÔNG TƯ

CỦA LIÊN BỘ Y TẾ - LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 12-TTLB NGÀY 26-7-1995 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN THƯƠNG TẬT VÀ TIÊU CHUẨN BỆNH TẬT MỚI

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng; và Nghị định số 28-CP ngày 29-4-1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh.
Căn cứ kết quả nghiên cứu bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn hiện hành về thương tật (ban hành kèm Thông tư Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 32-TT/LB ngày 27-11-1985) và tiêu chuẩn phân hạng mất sức lao động do bệnh tật (ban hành kèm Thông tư của Bộ Y tế số 32-BYT/TT ngày 23-8-1976) của Viện Giám định y khoa đã được Hội đồng khoa học kỹ thuật cấp Bộ (Hội đồng liên ngành) họp ngày 22-5-1993 để đánh giá, nghiệm thu và xếp loại xuất sắc đối với tiêu chuẩn thương tật, loại khá đối với tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật.
Được sự nhất trí của Bộ Quốc phòng tại Công văn số 964-QY/4 ngày 16-11-1993, của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại Công văn số 1129-TLĐ/B ngày 14-12-1993;
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về tiêu chuẩn thương tật, tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật (có bản quy định chi tiết kèm theo) và hướng dẫn thực hiện như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

A. Bản quy định tiêu chuẩn thương tật cũng chính là "Bản quy định tỷ lệ phần trăm mất sức lao động do thương tật" dùng để giám định lần đầu và giám định lại thương tật cho các đối tượng sau đây:

1. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (quy định tại Điều 12 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và quy định tại Điều 25 Nghị định 28-CP ngày 29-4-1995).

2. Những đối tượng gọi tắt là "người lao động" bị thương do tai nạn lao động (quy định tại Điều 3 và Điều 15 Nghị định số 12-CP ngày 26-1-1995 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội).

3. Những người lao động nói chung trong xã hội chưa bắt buộc tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bị thương, bị tai nạn trong khi thực thi nhiệm vụ, có yêu cầu giám định thương tật.

B. Bản quy định tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật cũng chính là "bản quy định tỷ lệ phần trăm mất sức lao động do bệnh tật" dùng để giám định khả năng lao động lần đầu và giám định lại sức khoẻ cho các đối tượng sau đây:

1. Bệnh binh (quy định tại Điều 13 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và quy định tại Điều 42 Nghị định 28-CP ngày 29-4-1995).

2. Các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng khi có yêu cầu giám định về sức khoẻ - khả năng lao động.

3. Người lao động thuộc diện thi hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội khi bị bệnh tật làm giảm hoặc mất sức lao động.

4. Người lao động nói chung trong xã hội khi có yêu cầu giám định về sức khoẻ - khả năng lao động.

Tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật còn dùng để tham khảo trong các trường hợp giám định tuyển dụng, giám định sức khoẻ định kỳ, giám định sức khoẻ đi lao động hợp tác hoặc nhằm mục đích khác (viết di chúc, kết hôn, v. v.).

II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng giám định y khoa (GĐYK) cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng GĐYK Bộ Giao thông - Vận tải, các Hội đồng GĐYK Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và Hội đồng GĐYK Trung ương (gồm cả các Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I và II) là những đơn vị có thẩm quyền giám định mức độ mất sức lao động do thương tật, bệnh tật.

- Các nguyên tắc, quy trình và thủ tục hồ sơ giám định thương tật, giám định khả năng lao động phải theo quy định của pháp luật (xem Phụ lục)

2. Hội đồng GĐYK các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương, Hội đồng GĐYK trong các lực lượng vũ trang, lực lượng an ninh phải thường xuyên chăm lo, kiện toàn củng cố về tổ chức (bố trí mỗi Hội đồng có một Phó Chủ tịch thường trực hoạt động chuyên trách) tăng cường các phương tiện kỹ thuật, điều kiện làm việc để công tác giám định thương tật giám định khả năng lao động được chu đáo, kịp thời, chính xác, bảo đảm các nguyên tắc, thủ tục hồ sơ theo đúng quy định.

3. Liên Bộ giao cho Vụ Điều trị, Viện giám định y khoa (Bộ Y tế) và Vụ Thương binh liệt sĩ (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) phối hợp nghiên cứu, đề xuất việc phân cấp cho Hội đồng GĐYK tỉnh, thành phố có đủ khả năng, điều kiện phương tiện kỹ thuật giám định phúc quyết thương tật cho thương binh để bớt khó khăn cho các đối tượng.

Hội đồng GĐYK Trung ương và Viện giám định y khoa hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các Hội đồng GĐYK các cấp, các ngành thực hiện Thông tư này.

III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành. Bản Quy định tiêu chuẩn thương tật, tiêu chuẩn mất sức lao động do bệnh tật ban hành kèm Thông tư này. Tiêu chuẩn phân loại thương tật 4 hạng (ban hành kèm Thông tư Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 32-TT/LB ngày 27-11-1985) và Tiêu chuẩn phân loại sức lao động do bệnh tật (ban hành kèm Thông tư Bộ Y tế số 32-BYT/TT ngày 23-8-1976).

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Thương binh liệt sĩ, Vụ Bảo hiểm xã hội) và Bộ Y tế (Vụ Điều trị - Viện giám định y khoa) để nghiên cứu hướng dẫn thêm.

Đỗ Nguyên Phương

(Đã ký)

Trần Đình Hoan

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

I- NHỮNG GIẤY TỜ, THỦ TỤC KHI ĐI GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT

1. Giám định thương tật lần đầu

Việc giám định thương tật lần đầu được thực hiện như sau:

- Đối với quân nhân, công nhân viên Quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp: được thực hiện ở Hội đồng GĐYK Quân đội.

- Đối với cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên thuộc lực lượng an ninh nhân dân: được thực hiện ở Hội đồng GĐYK Bộ Nội vụ.

- Đối với cán bộ nhân viên ngành Giao thông - Vận tải thuộc quản lý của Trung ương: được thực hiện ở Hội đồng GĐYK Bộ Giao thông - Vận tải; nếu thuộc quản lý của địa phương thì được thực hiện ở Hội đồng GĐYK của tỉnh, thành phố.

- Đối với những người bị thương khác: được thực hiện ở Hội đồng GĐYK tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Riêng đối với những người bị thương trong kháng chiến chống Pháp, nay mới xác nhận thì phải giám định thương tật lần đầu ở Hội đồng GĐYK Trung ương hay ở Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I, II.

Khi giám định thương tật lần đầu, người bị thương phải mang theo những giấy tờ cần thiết sau đây:

1. Giấy giới thiệu đi giám định thương tật (do các đơn vị quân đội, công an, ngành giao thông vận tải được phân công quản lý hoặc do cơ quan lao động - thương binh và xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp).

2. Giấy chứng nhận bị thương bản chính do cơ quan có thẩm quyền cấp (không dùng bản sao lục, bản công chứng, không được ký thừa lệnh, không dùng dấu chữ ký sẵn. Giấy phải đúng biểu mẫu, ghi đầy đủ nội dung một cách rõ ràng, không tẩy xoá, sửa chữa, không viết bằng nhiều thứ chữ, thứ mực).

3. Thẻ quân nhân hoặc chứng minh thư nhân dân.

4. Các giấy tờ điều trị: giấy ra viện, phim X-quang, xét nghiệm, v.v. (nếu có).

+ Nếu bị thương do bị địch tra tấn, tù đày còn phải có biên bản nhận xét của Hội đồng xác nhận nơi đối tượng tham gia cách mạng bị địch bắt và nơi cư trú, công tác từ khi ra tù (nếu là nhân dân), hoặc phải có bản xác nhận tham gia công tác có liên quan đến thời gian bị bắt (nếu là công nhân, viên chức, người nghỉ hưu, mất sức lao động).

- Trường hợp trước đây đã giám định những vết thương thực thể, nay mới được giải quyết khám những vết thương không thực thể (rối loạn cơ năng) do địch bắt tra tấn thì hồ sơ đi khám phải kèm biên bản giám định thương tật cũ.

2. Giám định thương tật từ tạm thời sang vĩnh viễn

Công việc này được thực hiện ở những Hội đồng có chức năng giám định thương tật lần đầu.

Đến kỳ hạn giám định thương tật (sau 2 năm kể từ lần giám định trước) đương sự phải mang theo những giấy tờ cần thiết sau đây:

2.1. Giấy giới thiệu của cơ quan đang quản lý thương binh.

2.2. Hồ sơ thương tật tạm thời: trích lục hồ sơ thương binh + biên bản của Hội đồng GĐYK (do cơ quan quản lý thương binh trích sao có đóng dấu, ký tên).

2.3. Giấy chứng nhận thương binh có dán ảnh, đóng dấu nổi.

3. Giám định những trường hợp có thêm vết thương

Việc giám định thương tật đối với những trường hợp này được thực hiện như giám định thương tật lần đầu:

Những giấy tờ cần thiết đương sự phải mang theo là:

3.1. Đơn xin khám bổ sung thương tật.

3.2. Giấy giới thiệu của cơ quan đang quản lý thương binh.

3.3. Hồ sơ thương tật đã giám định lần trước: trích lục hồ sơ thương binh + biên bản xếp hạng thương tật của Hội đồng GĐYK (trích sao, chụp sao giống điểm 2 trên).

3.4. Giấy chứng nhận vết thương bổ sung bản chính.

Trường hợp có nhiều lần bị thương ở nhiều đơn vị, cơ quan khác nhau thì mỗi lần bị thương phải được từng cơ quan cấp giấy chứng nhận bị thương để làm cơ sở cho Hội đồng GĐYK khám xét.

3.5. Giấy chứng nhận thương binh có dán ảnh, đóng dấu nổi.

4. Giám định thương tật có tính chất phúc quyết

Công việc này được thực hiện như sau:

- Đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh còn công tác trong quân đội, ngành an ninh nhân dân: giám định phúc quyết ở HĐYK Trung ương hoặc các Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I và II.

Khi đi giám định đương sự phải mang theo:

4.1. Đơn xin giám định thương tật.

4.2. Giấy giới thiệu của cơ quan đang quản lý thương binh.

4.3. Hồ sơ thương tật: trích lục hồ sơ thương binh + biên bản giám định của Hội đồng GĐYK + Giấy tờ điều trị vết thương tái phát.

4.4. Giấy chứng nhận thương binh có dán ảnh, đóng dấu nổi.

Trường hợp chưa được xếp hạng thương tật (tỷ lệ thương tật dưới 21%) thì phải mang chứng nhận bị thương bản gốc (thay trích lục thương tật) và giấy chứng minh nhân dân (thay giấy chứng nhận thương binh).

5. Giám định thương tật do tai nạn lao động lần đầu

Công việc này được thực hiện như quy định giám định thương tật lần đầu cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

Khi đi giám định, đương sự phải mang theo các giấy tờ cần thiết sau đây:

5.1. Giấy giới thiệu của cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương.

Nếu người lao động làm việc trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp tác hay doanh nghiệp do người nước ngoài đứng đầu, hoặc các tổ chức chưa tham gia bảo hiểm xã hội thì người đứng đầu doanh nghiệp, tổ chức lao động có trách nhiệm giới thiệu đến Hội đồng GĐYK.

5.2. Biên bản điều tra tai nạn lao động (kể cả tai nạn giao thông hưởng chế độ tai nạn lao động) phải làm theo mẫu quy định tại Quyết định số 45-LB/QĐ ngày 20-3-1982 của Liên Bộ Lao động - Y tế - Tổng Công đoàn Việt Nam. Trong biên bản phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên:

- Thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp (ký tên, đóng dấu).

- Thường vụ Ban Chấp hành Công đoàn (ký tên, đóng dấu).

- Cán bộ an toàn lao động hoặc tổ chức lao động.

- Đại diện Y tế cơ quan, xí nghiệp.

- Người làm chứng (đại diện bộ phận sản xuất, công tác nơi người lao động làm việc trước khi bị tai nạn lao động).

5.3. Giấy chứng nhận bị thương do bệnh viện đã cấp cứu điều trị vết thương cấp (Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện ký tên, đóng dấu).

5.4. Giấy ra viện + bản sao hồ sơ bệnh án điều trị.

5.5. Chứng minh thư nhân dân.

6. Giám định tai nạn lao động có tính chất phúc quyết

Công việc này được thực hiện như sau:

- Nếu là quân nhân các lực lượng vũ trang, công nhân quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp còn công tác trong quân đội: giám định tại Hội đồng GĐYK Bộ Quốc phòng.

- Nếu là cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên đang công tác trong ngành an ninh nhân dân: giám định tại Hội đồng giám định y khoa Trung ương hoặc các Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I và II.

Khi giám định đương sự phải mang theo các giấy tờ cần thiết sau đây:

6.1. Đơn xin giám định thương tật.

6.2. Giấy giới thiệu của cơ quan đang quản ký đương sự.

Đối với công chức, viên chức Nhà nước, công nhân trong các doanh nghiệp. .. đang còn công tác thì Thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp giới thiệu đến Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố để Liên đoàn giới thiệu đến Hội đồng GĐYK cùng cấp hoặc cấp Trung ương giám định.

Nếu là người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ mất sức thì ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố cấp giấy giới thiệu đến Hội đồng GĐYK (sau này cả hai loại đối tượng trên sẽ do Tổ chức Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp tỉnh, thành phố cấp giấy giới thiệu).

6.3. Hồ sơ thương tật do tai nạn lao động cũ + trích lục hồ sơ + biên bản giám định + giấy chứng nhận thương tật tai nạn lao động.

Trường hợp lần giám định trước tỷ lệ thương tật dưới 21% thì mang giấy chứng thương tật do tai nạn lao động bản chính + biên bản giám định.

6.4. Các giấy tờ điều trị vết thương tái phát (nếu có)

6.5. Chứng minh thư nhân dân (nếu chưa có giấy chứng nhận thương tật tai nạn lao động).

II- NHỮNG GIẤY TỜ, THỦ TỤC KHI ĐI GIÁM ĐỊNH
MẤT SỨC LAO ĐỘNG DO BỆNH TẬT

1. Giám định bệnh binh lần đầu

Công việc này được thực hiện ở Hội đồng GĐYK Quân đội hoặc Hội đồng GĐYK Bộ Nội vụ tuỳ theo đối tượng quản lý.

Khi đi giám định, đương sự phải mang theo các giấy tờ cần thiết sau đây:

1.1. Giấy giới thiệu đi giám định khả năng lao động (do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp cấp)

1.2. Hồ sơ bệnh tật (do quân y đơn vị lập)

1.3. Chứng minh thư quân nhân.

2. Giám định lại khả năng lao động cho bệnh binh

Theo quy định hiện hành, bệnh binh được giám định lại sức khoẻ - khả năng lao động 2 lần, mỗi lần cách nhau 2 năm, kể từ sau lần giám định đầu tiên và xuất ngũ về địa phương. Bệnh binh mất 81% sức lao động không phải giám định lại.

Việc giám định lại khả năng lao động cho bệnh binh do các Hội đồng GĐYK. .. tỉnh, thành phố tiến hành. Trường hợp đương sự khiếu nại hoặc Hội đồng GĐYK tỉnh, thành phố không kết luận được, hoặc có tố giác thì phải giám định khả năng lao động ở Hội đồng GĐYK Trung ương hay các Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I và II.

Khi đi giám định đương sự phải mang theo giấy tờ cần thiết sau đây:

2.1. Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.2. Trích lục hồ sơ bệnh binh và biên bản giám định gốc của Quân đội hoặc Biên bản giám định lại lần trước của Hội đồng.

2.3. Y bạ, giấy tờ điều trị bệnh tật từ khi xuất ngũ.

2.4. Giấy chứng nhận bệnh binh (có dán ảnh, đóng dấu nổi).

Trường hợp bệnh tật phát triển nặng lên nếu Hội đồng xác định mất 81% sức lao động trở lên thì phải chuyển hồ sơ lên Hội đồng GĐYK Trung ương hoặc các Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I, II duyệt trước khi thi hành.

Hồ sơ chuyển lên Trung ương ngoài các giấy tờ kể trên còn có:

- Bệnh án + các khám nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng.

- Biên bản giám định của Hội đồng (5 bản)

3. Giám định khả năng lao động đối với các đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và người lao động trong các tổ chức lao động xã hội khác

Công việc này được thực hiện như sau:

- Công nhân, viên chức, người lao động trong các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Giao thông - Vận tải quản lý thì giám định tại Hội đồng GĐYK các Bộ trên.

- Công chức, viên chức, công nhân, người lao động thuộc các Bộ, ngành khác quản lý, thuộc các tổ chức lao động, doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoặc các đoàn thể quản lý... thì giám định khả năng lao động lần đầu tại các Hội đồng GĐYK tỉnh, thành phố, hoặc Hội đồng GĐYK Trung ương tuỳ theo vùng lãnh thổ, nơi tham gia bảo hiểm xã hội.

Khi đi giám định đương sự phải mang theo các giấy tờ cần thiết sau đây:

3.1. Giấy giới thiệu của cơ quan, xí nghiệp, tổ chức trực tiếp quản lý đương sự (do Thủ trưởng hoặc Phó ký tên, đóng dấu).

3.2. Đơn xin giám định mất sức lao động.

3.3. Tóm tắt hồ sơ cán bộ, công nhân viên hoặc lao động gửi ra Hội đồng GĐYK (theo mẫu).

- Bệnh án chi tiết (theo mẫu).

3.4. Y bạ, các giấy tờ điều trị, phim X quang, siêu âm (nếu có).

3.5. Giấy chứng minh nhân dân.

4. Giám định lại khả năng lao động đối với người lao động

Công việc này được thực hiện tương tự giám định lần đầu (điểm 3 trên).

Khi đi giám định đương sự phải mang theo các giấy tờ cần thiết sau đây:

4.1. Giấy giới thiệu của cơ quan, xí nghiệp, tổ chức quản lý người lao động. (Nếu đã nghỉ hưu trí, mất sức thì do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu).

4.2. Đơn xin giám định lại khả năng lao động.

4.3. Hồ sơ giám định khả năng lao động lần trước; Trích lục hồ sơ + biên bản.

4.4. Giấy chứng nhận hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội.

4.5. Y bạ, các giấy tờ điều trị kể từ sau lần giám định trước (nếu có).

4.6. Chứng minh thư nhân dân


BẢN QUY ĐỊNH

 TIÊU CHUẨN MẤT SỨC LAO ĐỘNG DO BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội
số 12-TT/LB ngày 26-7-1995)

Nhóm 1. CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN VÀ KÝ SINH VẬT

TT

Tên bệnh - loại bệnh

Tỷ lệ % MSLĐ

1

2

3

1

Lao phổi

 

 

a. Tổn thương đã ổn định, nhưng thể trạng sút kém hoặc chức năng hô hấp giảm nhẹ dứói 30%

45-60%

 

- Nếu kèm theo cơ thể suy nhược hoặc chức năng hô hấp giảm nặng trên 50%

61-65

 

b. Tổn thương chưa ổn định (sau 2 năm điều trị tích cực)

65-71

 

- Nếu quy hô hấp nặng, suy tim nặng hoặc cơ thể suy mòn

81-85

2

Một số bệnh lao khác như: lao hạch, lao da, lao thanh quản  đơn thuần... tuy tổn thương chưa ổn định nhưng không lây và thể trạng tương đối bình thường

41-45

 

- Nếu kèm theo cơ thể suy nhược

55-60

3

Các bệnh lao khác: lao thân, lao ruột, lao xương, lao màng bụng. màng não...

 

 

a. Tổn thương đã ổn định nhưng còn di chứng nhẹ hoặc vừa

41-45

 

- Nếu kèm theo di chứng nặng

61-65

 

b. Tổn thương vẫn chưa ổn định (sau 2 năm điều trị tích cực)

65-70

 

- Nếu kèm cơ thể suy mòn

75-81

4

Bệnh phong:

 

 

a. Thể bất định hoặc thể cù, diện tích tổn thương hẹp, không có khả năng lây truyền

45-50

 

b. Đã điều trị 5-7 năm không khỏi (hoặc không sạch tổn thương) tuỳ thể trạng và di chứng

 

 

- Thể trạng, di chứng nhẹ và vừa

61-65

 

- Thể trạng kém, di chứng nặng

81-85

 

c. Đã điều trị khỏi hoặc đã sạch tổn thương nhưng còn di chứng ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt

 

 

- ảnh hưởng ít

41-45

 

- ảnh hưởng nhiều

61-65

5

Bệnh giang mai:

 

 

a. Do mắc phải đã điều trị nhưng còn di chứng

 

 

- Nhẹ

35-40

 

- Vừa

41-45

 

Đã điều trị tích cực không khỏi hoặc có di chứng, biến chứng nặng vào thần kinh, phủ tạng

61-65

 

Di chứng hoặc biến chứng trầm trọng, liệt toàn thân tiến triển

 

 

b. Bẩm sinh (di truyền), muộn, điều trị không kết quả

 

 

- ảnh hưởng ít đến lao động

41-45

 

- ảnh hưởng nhiều đến lao động

61-65

6

Bệnh giun chỉ:

 

 

a. Chân voi một hoặc hai bên nhưng đi lại còn tương đối bình thường

35-45

 

- Chân voi hai bên đi lại khó khăn

61-65

 

b. Dải ra dưỡng chấp kéo dài nhưng thể trạng còn bình thường

35-40

 

- Nếu kèm theo cơ thể suy nhược hoặc biến chứng thận

61-65

7

Bệnh giun móc câu đã điều trị tích cực không kết quả

 

 

- Hồng cầu dưới 3 triệu; HST: 7,5g%-8g%

41-60

 

- Hồng cầu dưới 2,5  triệu/mm3; HST: dưới 7g%

61-65

8

Bệnh sán lá gan, sán lá phổi đã điều trị tích cực không kết quả, thể trạng kém

41-45

 

- Nếu kèm theo cơ thể suy nhược hoặc đã có rối loạn chức năng gan, phổi hoặc xơ gan, xơ phổi

60-65

9

Bệnh sốt rét:

Đã điều trị, điều dưỡng tích cực

 

 

- Thỉnh thoảng vẫn còn sốt, hồng cầu thay đổi không đáng kể, có ảnh hưởng ít đến sức khoẻ và công việc

30-35

 

- Thỉnh thoảng vẫn còn sốt, kèm theo thiếu máu nhẹ, hồng cầu khoảng dưới 3 triệu/mm3, còn nách to

41-50

 

- Thiếu máu nặng, hồng cầu dưới 2,5 triệu/mm3; HST: dưới 7,5g% hoặc rối loạn chức năng gan kèm theo nách to


61-65

 

- Nách to, cổ trướng do sốt rét

65-70

10

Các bệnh nhiễm trùng cấp, bán cấp nặng đã điều trị khỏi nhưng còn mệt mỏi kéo dài (nghỉ ốm tổng cộng 1-3 tháng/năm)



35-40

 

- Nếu kèm theo cơ thể suy nhược (nghỉ ốm trên 3 tháng)

45-50

BẢN QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN THƯƠNG TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội
 số 12-TT/LB ngày 26-7-1995)

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ, lao động nghề nghiệp, thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân

Tỷ lệ % mất khả năng lao động

1

2

3

 

CHƯƠNG  I

 

 

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG CHI TRÊN

 

 

Chi bên phải (thuận) được hưởng mốc tỷ lệ thương tật tối đa

 

 

Chi bên trái (không thuận) được hưởng mốc tỷ lệ thương tật tối thiểu

 

 

I - Cánh tay và khớp vai

 

1

Chấn thương cắt cụt 2 chi trên và 1 chi dưới (bất kỳ đoạn nào)

97-97%

2

Chấn thương cắt cụt  2 chi trên: Tuỳ theo vị trí cắt đoạn cao, thấp

 

 

a. Tháo bỏ 2 khớp vai

95

 

b. Cắt cụt 2 cánh tay từ 1/3 trở lên

90-91

 

c. Cắt cụt 2 cánh tay từ 1/3 trở xuống

86-87

 

d. Cắt cụt 1/3  trên 1 cánh tay và 1/3 trên 1 cẳng tay

86

 

đ. Cắt cụt 1/3  trên 1 cánh tay và 1/3 giữa 1 cẳng tay trở xuống

85

 

e. Cắt cụt 1/3  trên 1 cánh tay trở xuống và 1/3 trên 1 cẳng tay bên kia

85

 

g. Cắt cụt 1/3  giữa 1 cánh trở xuống và 1/3 giữa một cẳng tay trở xuống ở bên kia

85

 

h. Tháo bỏ 2 khớp khuỷu tay

85

 

i. Cắt cụt 1/3 trên 2 cẳng tay trở lên

83-84

 

k. Cắt cụt 1/3 giữa 2 cẳng tay trở xuống

82

 

l. Cắt cụt 1/3 trên cẳng 1 tay bên và 1/3 giữa cẳng tay trở xuống bên kia

82

 

m. Tháo bỏ khớp cổ tay (hoặc cắt bỏ hai bàn tay)

81

3

Chấn thương cắt cụt 2 chi: 1 chi trên và 1 chi dưới, cùng bên hoặc khác bên

 

 

a. Cắt cụt 1/3 trên 1 cánh tay và 1/3 trên 1 đùi

91

 

b. Cắt cụt 1/3 trên cánh tay và 1/3 giữa đùi trở xuống hoặc ngược lại

87

 

c. Cắt cụt 1/3 trên cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên 1 cẳng chân (hoặc một cẳng tay)

85

 

d. Cắt cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) trở xuống, và 1/3 dưới 1 cẳng chân ( hoặc cẳng tay) trở xuống

83

 

đ. Cắt cụt  1 cẳng tay và 1 cẳng chân (bắt kỳ đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên)

81

4

Chấn thương cắt cụt 1 chi trên và hỏng hoàn toàn 1 mắt

 

 

a. Tháo khớp 1 vai và khoét bỏ nhãn cầu không lắp mắt giả

91

 

b. Tháo khớp 1 vai và mù hoàn toàn 1 mắt

87

 

c. Cắt cụt 1 cánh tay cao và khoét bỏ 1 nhãn cầu

86

 

d. Cắt cụt 1 cẳng tay và mù hoàn toàn 1 mắt

81

5

Chấn thương tháo bỏ 1 khớp vai

70-71

6

Chấn thương cắt cụt 1 cánh tay

 

 

a. Đường cắt từ 1/3 trên trở lên

65-63

 

b. Đường cắt từ 1/3 giữa trở xuống

51-55

7

Chấn thương vai dẫn đến hậu quả vai lủng liểng 1 bên (không  còn điều trị)

51-55

 

- Nếu kèm  tổn thương thần kinh làm mất hẳn chức năng của chi bên đó

61

8

Gẫy đầu trên xương cánh tay từ cổ giải phẫu trở lên, sau khi điều trị, nếu:

 

 

a. Can liền xấu, teo cơ và hạn chế động tác khớp vai nhiều

34-35

 

b. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa

21-25

 

c. Nếu đầu xương cánh tay cũng bị vỡ, tiêu huỷ dẫn đến hậu quả hàn khớp vai hoặc khớp giả (chụp phim xác định)

41-45

9

Gẫy thân xương cánh tay 1 bên: Tuỳ kết quả điều trị, nếu:

 

 

a. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường

10

 

b. Can liền xấu trục hơi lệch, không ngắn chi nhưng teo cơ nhiều

15-18

 

c. Can liền xấu, trục lệnh, teo cơ và ngắn chi

 

 

- Ngắn dưới 3cm

25-30

 

- Ngắn trên 3cm

31

 

d. Can xấu, hai đầu gãy chồng nhau và bọc ép dây thần kinh quay

31-35

10

Gãy đầu dưới xương  cánh tay 1 bên:

 

 

a. Gãy trên lồi cầu hoặc gãy giữa 2 lồi cầu, sau điều trị can liền tốt, trục thẳng nhưng còn hạn chế gập - duỗi khớp khuỷu và sấp - ngửa cẳng tay

21-20

 

b. Gãy như điểm a, nhưng can liền xấu, đi lệch dẫn đến hậu quả cứng khớp khuỷu

31-35

 

c. Như điểm b, nhưng di chứng để lại hàn khớp khuỷu

31-35

 

d. Nếu chỉ mẻ hoặc rạn lồi cầu, đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp

36

11

Mất đoạn xương cánh tay, tạo thành khớp giả (không còn điều trị)

 

 

a. Nếu là khớp giả lỏng

41-45

 

b. Nếu là khớp giả chặt

35-40

12

Cứng khớp vai 1 bên:

 

 

Tuỳ mức  độ hạn chế các động tác của khớp vai (đưa cánh tay ra trước, đưa cánh tay ra sau, giơ ngang lên cao, khép cánh tay vào ngực, quay tròn trước - sau - trước, bắt chéo vai) mà xác định tỷ lệ:

 

 

a. Mức độ hạn chế các động tác ít

11-15

 

b. Mức độ hạn chế các động tác nhiều

21-25

 

c. Gẫy hư không làm được các động tác trên

31-35

13

Hàn khớp vai 1 bên:

 

 

Mất các động tác nói ở điểm 12 trên

 

 

Nhưng nếu:

 

 

a. Xương vai vẫn di động tốt

36-40

 

b. Xương bả vai cũng bị tổn thương, bất động

51-55

14

Sai khớp vai cũ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)

21-25

15

a. Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng

45-50

 

b. Nếu có thêm tổn  thương ở khớp cổ tay - bàn tay làm mất chức năng của cả chi

61

16

Viêm khớp vai mãn tính do chấn thương trực tiếp và khớp hoặc là hậu quả lâu dài của việc tì nạng nách

16-20

 

II - Cẳng tay và khớp khuỷu

 

1

Chấn thương tháo bỏ một khớp khuỷu

60-61

2

Chấn thương cắt cụt 1 cẳng tay

 

 

a. Đường cắt từ 1/3 trên trở lên

55-58

 

b. Đường cắt từ 1/3 giữa trở xuống

51-55

3

Khuỷu lủng liểng 1 bên (không còn điều trị)

45-60

 

a. Cẳng tay ở tư thế gấp giữa khoảng 1100 đến 750

26-30

 

b. Cẳng tay ở tư thế duỗi giữa khoảng 1800 đến 1100

36-40

4

Hàn khớp khuỷu 1 bên, nếu:

 

5

Cứng 1 khớp khuỷu, nếu:

 

 

a. Cẳng tay chỉ gập - duỗi được trong khoảng 1100-750

21-25

 

b. Cẳng tay chỉ gập - duỗi được trong khoảng 1800-1000

26-30

6

Chấn thương gẫy 2 xương cẳng tay

 

 

Tuỳ kết quả điều trị, nếu:

 

 

a. Khớp liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả 2 xương:

 

 

- Khớp giả 2 xương lỏng

41-45

 

- Khớp  giả xương chặt

31-35

 

b. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xù xì chèn ép mạch máu, TK

35-40

 

c. Xương liền xấu, trục lệch, chỉ ngắn dưới 3cm, ảnh hưởng đến chức năng gấp, ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay

21-25

 

d. Như điểm c, nhưng chỉ ngắn trên 3cm

28-31

 

đ. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường

10-15

7

Gẫy đầu dưới 2 xương quay trụ sát cổ tay:

 

 

Tuỳ di chứng làm hạn chế chức năng khớp cổ tay (gập - ngửa bàn tay, quay sấp, quay ngửa, nghiêng bàn tay) và tổn thương mạch máu thần kinh mà định tỷ lệ

 

 

a. Nếu hạn chế chức năng khớp cổ tay to và vừa

16-20

 

b. Nếu hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều

21-25

8

Gẫy thân xương quay: Sau điều trị, nếu:

 

 

a. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn, chi chức năng cẳng tay tương đối bình thường

8-10

 

b. Can liền xấu trục lệch hoặc chi bị ngắn và hạn chức chức năng sấp - ngửa

14-16

 

c. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay

 

 

- Khớp giả lỏng

21-25

 

- Khớp giả chặt

16-20

9

Gẫy đầu trên xương quay: Có di chứng làm trở ngại gấp - dưới khớp khuỷu và hạn chế sấp ngửa cẳng tay

16-20

10

Gẫy đầu dưới xương quay: (kiểu Poteau Colles):

 

 

a. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể

6-8

 

b. Nếu có hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay

11-15

11

Gẫy thân xương trụ, sau điều trị nếu:

 

 

a. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng

3-4

 

b. Can liền xấu, trục lệch hoặc 2 đầu gẫy dính với xương quay làm ảnh hưởng chức năng cẳng tay

5-8

 

c. Không liền xương hoặc xương tạo thành khớp giả

 

 

- Khớp giả lỏng xương trụ

11-15

 

- Khớp giả chặt xương trụ

5-8

12

 Gẫy mòn khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khuỷu cứng khớp, teo cơ tam đầu và bạn chế duỗi cẳng tay

21-25

13

 Gẫy 1/3 trên xương  trụ cộng với trật khớp đầu xương quay (gẫy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khuỷu hạn chế sấp ngửa cẳng tay

10

14

Gẫy rời mòn tràm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay

 

 

Ghi chú: Trong các gẫy xương chi trên nếu kèm thương mạnh máu, dây thần kinh thì được tính thêm tỷ lệ (cộng lùi) nhưng tổng tỷ lệ % thì phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng.

 

 

III. Bàn tay và khớp cổ tay

 

1

Chấn thương tháo bỏ khớp cổ tay 1 bên

43-52

2

Hàn khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường):

 

 

a. Nếu cổ tay ở tư thế cơ năng

21-25

 

b. Nếu cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa bàn tay

26-30

3

Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp của xương cổ tay 1 bên, nếu

 

 

a. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác của khớp cổ tay

10-15

 

b. Gẫy cứng khớp cổ tay

21-25

4

 Gẫy xương bàn tay: Tuỳ theo số xương bị gẫy, kết quả điều trị và di chứng

 

 

a. Gẫy 1-2 xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay, ngón tay

20

 

b. Gẫy trên 2 xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay - ngón tay

16-20

5

Vết thương làm mất hầu hết cơ hoặc tổn thương thần kinh làm  cơ bàn tay teo đét:

 

 

a. Mất hoặc teo hết cơ ở mô cái

12-15

 

b. Mất hoặc teo cơ ở mô út

8-10

 

c. Teo hết cơ liền cốt

12-16

 

d. Trường hợp teo hoàn toàn các cơ của cả bàn tay

25-30

 

IV - Ngón tay

 

1

Chấn thương cắt cụt (mất) 5 ngón của 1 bàn tay

 

 

a. Cắt cụt 5 ngón tay (tháo khớp ngón - bàn)

45-50

 

b. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay

51

 

c. Các ngón tay tuy còn nhưng bị mất hoàn toàn chức năng do hàn các khớp ngón - bàn khớp liên đốt ngón ở tư thế duỗi thẳng hay quắp, hoặc các ngón bị cháy bỏng co quắp, teo đét

44-45

2

Chấn thương cắt cụt (mất) 4 ngón của 1 bàn tay

 

 

a. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn  (IV); I + II + III + IV

43-48

 

b. Mất ngón tay cái và 3 ngón khác

 

 

- Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)

42-46

 

- Mất các ngón I + III +  IV + V (còn lại ngón III)

42-46

 

- Mất các ngón I  + III + IV (còn lại ngón II)

42-46

 

c. Mất 4 ngón II + III + IV + V (còn lại ngón cái)

41

 

d. Trường hợp vừa bị mất ngón tay vừa có tổn thương (gẫy, khuyết...) từ 1 đến 3 xương bàn tay

45-50

3

Chấn thương cắt cụt (mất) 3 ngón tay của 1 bàn tay

 

 

a. Mất ngón cái và 2 ngón khác:

 

 

- Mất các ngón I + II + III

39-44

 

- Mất các ngón I + II + IV

38-43

 

- Mất các ngón I + II + V

37-42

 

- Mất các ngón I + III + IV

37-42

 

- Mất các ngón I + III + V

35-41

 

- Mất các ngón I + IV + V

35-41

 

b. Mất ngón trỏ và 2 ngón khác (còn lại ngón cái)

 

 

- Mất các ngón II + III + IV

33-37

 

- Mất các ngón II + III + V

31-35

 

- Mất các ngón II + IV + V

28-33

 

c. Mất 3 ngón III + IV + V

25-30

 

d. Trường hợp cắt cụt 3 ngón tay kèm tổn thương 1 đến 3 xương bàn tay tương ứng thì được cộng thêm 2-5% (cộng thẳng)

 

4

Chấn thương cắt cụt (mất) 2 ngón tay của 1 bàn tay

 

 

a. Mất ngón cái và một ngón khác:

 

 

- Mất ngón I và ngón II (I + II)

28-33

 

- Mất ngón I và ngón III (I + III)

27-32

 

- Mất ngón I và ngón IV (I + IV)

26-31

 

b. Mất ngón trỏ và 1 ngón khác (trừ ngón cái)

25-30

 

- Mất ngón II và ngón III (II + III)

23-36

 

- Mất ngón II và ngón IV (II + IV)

22-25

 

- Mất ngón II và V (II + V)

21-24

 

c. Mất ngón tay giữa và ngón đeo nhẫn (II+V)

19-22

 

- Mất ngón tay giữa và ngón út (III + V)

18-21

 

d. Mất ngón tay đeo nhẫn và ngón út (IV + V)

15-18

 

Trường hợp mất 2 ngón kèm theo tổn thương bàn tương ứng được cộng thêm tỷ lệ 2-4% vào tỷ lệ mất ngón % (cộng thẳng)

 

5

Chấn thương cắt cụt (mất) 1 ngón tay

 

 

a. Ngón tay cái (I)

 

 

- Mất  trọn ngón và - phân xương bàn I

25-30

 

- Mất  trọn ngón cái (tháo khớp ngón - bàn)

21-26

 

- Mất  đốt ngoài (đốt 2)

8-10

 

- Mất 1/2 ngón 2

4-5

 

-  Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái

10-12

 

- Hàn khớp đốt ngón bàn ở thư thế thuận (mất các tác dụng dạng khép ngón và đối chiếu các ngón cái)

11-15

 

- Trường hợp do vỡ xương đốt ngón hoặc khớp ngón bàn làm ngón cái rụt ngắn lại, hạn chế nhiều chức năng

15-18

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp liền đốt ngón ở tư thế bất lợi

6-8

 

b. Ngón tay trỏ (II)

 

 

- Mất trọn ngón trỏ và một phần xương bàn

18-21

 

- Mất trọn ngón trỏ (tháo khớp ngón - bàn)

12-15

 

- Mất 2 đốt ngoài (2+3)

8-10

 

- Mất đốt 3

6-7

 

- Hàn khớp đốt ngón - bàn

7-9

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp liền đốt ngón ở tư thế bất lợi

10-12

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp 1 khớp liền đốt ngón

4-5

 

c. Ngón tay giữa (III)

 

 

- Mất trọn ngón và xương bàn tương ứng

16-20

 

- Mất trọn ngón giữa (tháo khớp ngón - bàn)

10-12

 

- Mất 2 đốt bỏ ngoài (2+3)

7-9

 

- Mất 3 đốt

5-6

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp các khớp liền đốt ngón ở tư thế bất lợi

7-9

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp 1 khớp liền đốt ngón

3-5

 

d. Ngón tay đeo nhẫn (IV)

 

 

- Mất trọn ngón và xương bàn tương ứng

14-18

 

- Mất  2 đốt ngoài của ngón IV (2+3)

7-9

 

- Mất đốt 3

4-5

 

- Hàn khớp đốt ngón - bàn

5-7

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp liền đốt ngón với nhau ở tư thế bất lợi

6-8

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp 1 khớp liền đốt ngón

3-4

 

d. Ngón tay út

 

 

- Mất trọn ngón và một phần xương bàn

12-16

 

- Mất trọn ngón IV (tháo khớp ngón - bàn)

6-8

 

- Mất đốt 2+3

5-7

 

- Mất đốt 3

2-3

 

- Hàn khớp đốt ngón - bàn

4-5

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp liền đốt ngón với nhau ở tư thế bất lợi

5-7

 

- Cứng khớp hoặc hàn khớp 1 khớp liền đốt ngón

2-3

6

Chấn thương cắt cụt nhiều ngón tay của 2 bàn tay

 

 

Không áp dụng nguyên tắc “cộng thẳng” mà tính theo “giá trị hiệp đồng” (valeur synergique) của các đốt ngón theo công thức:
  E = E1 - E2 trong đó:
- E = tỷ lệ thương tật chung của các ngón đã bị cắt cụt  ở 2 bàn tay (kết quả tính toán cuối cùng)
- E1 = tổng tỷ lệ thương tật của các ngón đã bị cắt cụt (cộng thẳng)

- E2 = tổng giá trị hiệp đồng của các ngón tay cùng tên (đồng danh) đã bị cắt cụt (cộng thẳng)

Giá trị hiệp đồng của từng ngón quy ước như sau:

Ngón tay cái: 6%; ngón tay trỏ: 3%; ngón tay giữa: 2%; ngón đeo nhẫn: 2% và ngón út: 2%.

a. Chấn thương cắt cụt 2 ngón tay cái:

- E1 = 26% (tay thuận) = 21%

(tay không thuận) = 47%

- E2 = 6%

- E = 47% - 6% = 41%

41

 

b. Chấn thương  cắt cụt 2 ngón trỏ

15% + 12% - 3% = 24%

24

 

c. Chấn thương cắt cụt 2 ngón giữa

12% + 10% - 2% = 20%

20-21

 

d. Chấn thương cắt cụt  2 ngón nhẫn

10%+8%-2% = 16%

16

 

đ. Chấn thương cắt cụt 2 ngón út

8%+6%-2% = 12%

12

 

e. Chấn thương cắt cụt ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa bàn tay phải (tay thuận = 44%) và cắt cụt ngón cái trỏ bàn tay trái (tay không thuận = 28%) Tỷ lệ thương tật chung của mất 5 ngón tay thuộc 2 bàn tay kể trên là:

- E = E1-E2=(44%+28%) - (6%+3%+2%) = 72%-11% = 61%

61

7

Trường hợp chấn thương và cắt cụt ngón tay vừa cắt cụt đốt ngón tay của nhiều ngón tay thuộc 1 bàn tay (tính tỷ lệ thương tật chung theo nguyên tắc cộng lùi) hoặc 2 bàn tay (tính tỷ lệ thương tật theo nguyên tắc cộng lùi cho một bàn tay rồi theo giá trị hiệp đồng - ở điểm 6 trên)

 

 

V - XƯƠNG ĐÒN VÀ XƯƠNG BẢ VAI

 

1

Chấn thương  gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong):

 

 

a. Can liền tốt, không di chứng

3-6

 

b. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh vác

21

 

c. Hai đầu xương gẫy bị lệch chồng nhau, khối can xương chèn ép đám rối thần kinh cánh tay hoặc thần kinh mũ

25-30

2

Mất đoạn xương gãy khớp giả xương đòn

15-20

3

Sai khớp đòn - mỏm - bả (không còn điều trị)

10-12

4

Sai khớp ức - đòn (không còn điều trị)

10-12

5

Gẫy xương bả vai 1 bên do chấn thương

 

 

a. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương

6-10

 

b. Gẫy vỡ ở nganh ngang

6-10

 

c. gẫy vỡ phần ở khớp vai

11-15

 

- Vỡ ở khớp vai đơn thuần, chòm cầu xương cánh tay không bị tổn thương nhưng có hậu quả dễ trật khớp vai

21-25

 

- Vỡ kèm tổn thương chòm cầu gây hậu quả viêm dính cứng khớp vai

31-35

 

- Như trên nhưng hàn khớp vai (Xem điểm 12, 13 mục 1) tỷ lệ thương tật có thể ở hạng III

 

 

VI - TỔN HẠI THẦN KINH NGOẠI BIÊN CHI TRÊN DO VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG

 

1

Liệt hoàn toàn 1 chi  trên do liệt toàn bộ đám rối thần kinh cánh tay

61-65

2

Liệt 1 phần đám rối thần kinh cánh tay (liệt các thân nhất)

 

 

a. Liệt thân nhất trên (dây cổ C5-C6)

 

 

Hội chứng Duchenne-Etb

 

 

- Bệnh củng lâm sàng: liệt các cơ đenta, cơ nhị cầu, cơ cánh tay trước, cơ quạ, cánh tay và cơ ngửa dài

51

 

b. Liệt thân nhất giữa (tổn thương dây cổ VII):

 

 

Biểu hiện lâm sàng bằng hiện tượng liệt các cơ do dây thần kinh quay chi phối, trừ nhóm cơ ngửa dài (các cơ duỗi đều bị liệt, tư thế cẳng tay và bàn tay giống liệt thần kinh quay...)

25-30

 

c. Liệt thân nhất dưới (tổn thương dây cổ VIII và lưng D1):

 

 

Biểu hiện lâm sàng; liệt các cơ liên cốt, các cơ gấp ngón tay, cơ trụ trước, cơ mô cái, mô út bàn tay

45-50

3

Tổn thương các thân nhì của đám rối thần kinh cánh tay:

 

 

a. Liệt thân nhì trên: Biểu hiện LS là liệt cơ nhị đầu cánh tay trước (do dây cơ - bì chi phối) liệt cơ cấp tròn, cơ gan tay lớn, cơ gấp ngón cái (do rẻ ngoài dây thần kinh giữa chi phối)

45-50

 

b. Liệt thân nhì dưới: Biểu hiện LS là liệt phối hợp dây thần kinh giữa và trụ: liệt các cơ gấp ngón tay, liệt hoàn toàn các cơ gấp bàn tay

41-45

 

c. Liệt thân nhì sau: (tổn thương thân quay - mũ)

 

 

Liệt cơ tam đầu, cơ đenta; cơ ngửa dài. các cơ duỗi bàn tay, ngón tay

51-55

4

Liệt dây thần kinh quay:

 

 

a. Tổn thương ở đoạn cánh tay. Biểu hiện LS là cẳng tay úp sấp, hơi gấp, bàn tay “Rỹ cổ cò”

41-45

 

b. Tổn thương ở đoạn cẳng tay

23-30

5

Liệt dây thần kinh giữa

 

 

a. Tổn thương ở đoạn cánh tay

31-35

 

b. Tổn thương ở đoạn cổ tay

21-25

6

Liệt dây thần kinh trụ:

 

 

a. Tổn thương ở đoạn cánh tay: bàn tay “vuốt trụ” + teo cơ liền cốt mu tay

31-35

 

b. Tổn thương ở đoạn cổ tay

21-25

7

Liệt dây thần kinh mũ: Tức liệt vận động cánh tay. Bệnh nhân không thể nhắc tay ra trước, ra ngoài và sau được nữa. Cánh tay rơi lủng lẳng tự do (do liệt - teo cơ đenta...)

 

 

a. Liệt hoàn toàn (tổn thương ở thân nhì sau của đám rối cánh tay)

30-31

 

b. Liệt không hoàn toàn

18-20

8

Liệt dây thần kinh cơ bì

 (liệt teo cơ nhị đầu cánh tay...)

 

 

a. Liệt hoàn toàn

26-30

 

b. Liệt không hoàn toàn

12-16

9

Bỏng buốt thần kinh cánh tay (causalgie)

 

 

Cho tỷ lệ tạm thời

 

 

a. Mức độ nhẹ

21-25

 

b. Mức độ trung bình

35-40

 

c. Mức độ nặng (cánh tay hầu như mất tác dụng)

51-55

 

d. Trường hợp cắt hạch giao cảm kết quả tốt (hết bỏng buốt) xếp tỷ lệ vĩnh viễn theo tổn thương dây thần kinh (gây ra bỏng buốt) ghi ở các điểm trên và được  cộng thêm 10-15% (cộng lùi) cho phẫu thuật cắt hạch giao cảm

 

10

U thần kinh ở các mỏm cụt chi trên (cánh tay) chi dưới (đùi): Được vận dụng tỷ lệ thương tật (mốc tối thiểu) của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với nó. Ví dụ: cắt đoạn cánh tay (hoặc đùi ở 1/3 giữa, mỏm cụt cơ u thần kinh thì tỷ lệ thương tật bằng mức cắt đoạn 1/3 trên.

 

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động

 

Chương II
DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG CHI DƯỚI

 

 

I - Đùi và khớp háng

 

1

Chấn thương cắt cụt 2 chi dưới và 1 chi trên (bất kỳ đoạn nào)

95-96

2

Chấn thương cắt cụt 2 chi dưới: Tuỳ theo vị trí cắt đoạn cao, thấp:

 

 

a. Tháo bỏ 2 khớp háng

95

 

b. Cắt cụt 2 đùi ngang mấu chuyển

91

 

c. Cắt cụt 2 đùi từ 1/3 giữa trở lên

90

 

d. Cắt cụt 2 đùi từ 1/3 giữa trở xuống

87

 

đ. Tháo  khớp gối 2 bên

85

 

e. Cắt cụt 1/3 trên 1 đùi và 1/3 dưới 1 đùi khác

87

 

g. Cắt cụt 1/3 trên đùi và 1/3 dưới 1 cẳng chân  khác

86

 

h. Cắt cụt 1/3 giữa 1 đùi  trở xuống và 1/3 giữa cẳng chân bên kia trở xuống

85

 

i. Cắt cụt 1/3 trên 2 cẳng chân

83

 

k. Cắt cụt 1/3 giữa 2 cẳng chân trở xuống

82

 

l. Tháo khớp 2 cổ chân

82

3

Chấn thương cắt cụt 1 chi dưới và hỏng hoàn toàn 1 mắt

 

 

a. Chấn thương cắt cụt 1 đùi và khoét bỏ 1 nhãn cầu

85

 

b. Chấn thương cắt cụt 1 đùi và mù 1 mắt

83

 

c. Chấn thương cắt cụt 1 cẳng chân và khoét bỏ 1 nhãn cầu

81

 

d. Chấn thương tháo bỏ 1 khớp  háng và khoét bỏ 1 nhãn cầu

94

 

đ. Chấn thương tháo bỏ 1 khớp háng và mù 1 mắt

86

 

e. Chấn thương cắt cụt 1 chi dưới (hoặc 1 chi trên) và mù 2 mắt: cho thẳng mù 2 mắt (81-85%) rồi cộng lùi với tỷ lẹ % của chi cụt...

> 93

4

Chấn thương tháo bỏ 1 khớp háng (cho mạnh hơn cho mốc cao)

71+72

5

Chấn thương cắt cụt đùi:

 

 

a. Đường cắt ngang ở mấu chuyển lớn

68-70

 

b. Đường cắt ở 1/3 trên

65

 

c. Đường  cắt ở 1/3 giữa trở xuống

61

6

Chấn thương gẫy đầu trên xương đùi

 

 

- Đường  gẫy ở 1/3 trên hay cổ xương đùi, sau khi điều trị, nếu:

 

 

a. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

21-25

 

b. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

35-40

 

c. Di chứng như điểm b, nhưng chi ngắn trên 4cm

41-45

 

d.Mất đoạn xương hoặc không liền xương  tạo thành khớp giả cổ xương đùi:

 

 

- Khớp giả lỏng lẻo

51

 

- Khớp giả chặt

41-45

7

Chấn thương trật khớp háng hoặc  gẫy cổ xương đùi không được điều trị dẫn đến hoại tử và tiêu chỏm cầu xương đùi

45-50

 

- Nếu đã được thay bằng chỏm cầu kim loại

41

8

Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đẫ điều trị ổn định:

 

 

a. Nếu can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

13-16

 

b. Nếu can liền xấu, trục lệch, chi ở tư thế khép hoặc dạng đùi

21-25

 

c. Biểu hiện như điểm c nhưng chỉ ngắn trên 4cm

41-45

9

Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu: Sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối:

 

 

a. Mức độ hạn chế ít

13-15

 

b. Mức độ hạn chế nhiều

21

 

c. Nếu can xấu, trục lệch, chi dưới ngắn 4cm

31-35

 

d. Khớp gối bị cứng, trở ngại vận động và lao động (tỷ lệ thương tật xem các điểm 7, 12 mục cẳng chân và khớp gối dưới đây)

 

10

Sai khớp  háng cũ kết quả điều trị và phục hồi chức năng hạn chế

31-35

11

Cứng 1 khớp háng sau chấn thương

 

 

a. Chi ở tư thế thẳng trục (đùi và cẳng chân duỗi thẳng)

 

 

b. Chi ở tư thế vẹo gấp

31-35

12

Hàn 1 khớp háng sau chấn thương

 

 

a. Chi ở tư thế thẳng trục (đùi và cẳng chân duỗi thẳng)

31-35

 

b. Chi ở tư thế vẹo gấp

41

 

c. Nếu đùi ở tư thế co, khép vào trong hoặc ngả ra ngoài

51

13

Chấn thương để lại hậu quả cứng 2-3 khớp lớn của chi dưới:

 

 

a. Vừa cứng khớp háng vừa cứng khớp gối 1 chi ở tư thế thuận

51-55

 

b. Cứng khớp lớn háng chi nọ, cứng khớp gối chi kia

61

 

c. Cứng 3 khớp lớn (háng, gối) ở cả 2 chi

65-70

 

d. Cứng/hàn khớp  chi nọ và cứng hàn khớp cổ chân chi kia

46-50

 

e. Cứng thân cả 3 khớp háng, gối và cổ chân của 1 chi

61

14

Di chứng của vết thương động - tĩnh mạch đùi (xem chương IX)

 

 

II - Cẳng chân và khớp gối

 

1

Chấn thương tháo bỏ 1 khớp gối

60

2

Chấn thương cắt cụt 1 cẳng chân

 

 

a. Đường cắt ở 1/3 trên trở lên, nếu khớp gối bình thường

51

 

b. Đường cắt như điểm a nhưng khớp gối cũng bị chấn thương hoặc hậu quả của cắt cẳng chân làm cơ đùi bị teo nhiều (=8cm)

 

 

c. Đường cắt ở 1/3 giữa hoặc dưới:

 

 

- Đã lắp chân giả đi lại tốt

41-50

 

- Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó

46-50

3

Chấn thương làm gẫy 2 xương cẳng chân, sau điều nếu:

 

 

a. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

15-18

 

b. Can xương xấu, hoặc can dính 2 xương cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 5cm

25-30

 

c. Di chứng như điểm b nhưng chi ngắn trên 5cm

31-35

4

Mất đoạn 2 xương chày,  mác tạo thành khớp giả, nếu không còn điều trị

 

 

a. Khớp giả 2 xương lỏng, chi ngắn trên 5cm

41-45

 

b. Khớp giả 2 xương chặt, chi ngắn dưới 5cm

31-35

5

Gẫy thân xương chày 1 bên:

 

 

a. Đường gẫy ở 1/3 giữa can tốt, trục thẳng không ngắn chi

15

 

b. Đường gẫy như điểm a, nhưng can xấu, trục lệch, chi ngắn

21

 

c. Đường  gẫy ở 1/3 trên hoặc 1/3 dưới, can tốt, teo cơ ít

11-15

 

d. đường gẫy ở như điểm c, nhưng can xấu, trục lệch,chi ngắn:

 

 

- Dưới 4cm

21-25

 

- Trên 4cm

25-30

 

Xương gẫy đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn gây cốt tuỷ, viêm mãn tính

21-25

6

Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

 

 

a. Khớp giả lỏng

31-35

 

b. Khớp giả chặt

21-25

7

Gẫy hoặc vỡ mâm chày

 

 

a. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

15

 

b. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp tư thế thuận

31-35

8

Gẫy hoặc vỡ lối cù trước mâm chày

6-10

9

Gẫy thân xương mác 1 cẳng chân:

a. Đường gãy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liền tốt, không ảnh hưởng đến chức năng khớp gối

 

 

b. Gẫy trên xương mắc, can xấu (thường kèm bong gân gối)

7-10

 

c. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới), can xấu, nếu:

 

 

-  Không cứng khớp cổ chân

5-7

 

- Cổ chân bị cứng khớp nhẹ

12-15

10

Mất đoạn xương mắc tạo thành khớp giả

 

 

a. Khớp giả lỏng

8-10

 

b. Khớp giả chặt

6-8

11

Mổ lấy xương  mác để ghép xương:

 

 

a. Đoạn xương lấy dài dưới 1/3 xương

6-8

 

b. Đoạn xương lấy đến 3/4 xương

10-15

12

Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả hàn khớp:

 

 

a. Hàn ở tư thế thuận (trục cẳng chân thẳng 180o so với đùi)

25-30

 

b. Hàn ở tư thế bất lợi, gối biến dạng, và:

 

 

- Cẳng chân quay ra ngoài hoặc vào trong

31-35

 

- Cẳng chân bị gấp ngắn lại

35-40

 

- Trường hợp cẳng chân co quắp, mất chức năng

41-45

13

Vết thương, chấn thương dẫn đến cứng khớp gối

 

 

a. Cẳng chân còn duỗi được trong khoảng 1350 đến 1800

25-30

 

b. Cẳng chân gấp được trong khoảng 500 đến 1300

35-40

14

Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt

10-15

15

Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè  làm hạn chế chức năng khớp gối


21

16

Chấn thương vỡ xương bánh chè:

 

 

a. Xương liền tốt, không hạn chế chức năng khớp gối

8-10

 

b. Can xương không tốt hoặc phải mổ tháo bỏ  bánh chè dẫn đến hậu quả teo cơ đầu đùi (vì mất chỗ bám của gân và cứng khớp gối)



21-25

17

Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối:

 

 

a. Mức độ hạn chế ít

11-15

 

b. Mức độ hạn chế nhiều

16-21

 

 

 

18

Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối

 

 

a. Rách, nứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính

11-15

 

b. Nếu phải cắt bỏ có hậu quả dính khớp thì đánh giá như cứng hoặc hàn khớp gối

 

 

c. Cắt bỏ sụn chêm có hậu quả (biến chứng) hạn chế một phần  cử động gấp - duỗi khớp gối


16-20

19

Di vật khớp gối

 

 

a. Di vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại


21-25

 

b. Di vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối


8-10

20

Một số bệnh có thể do chấn thương khớp gối gây ra hoặc làm nặng thêm nhân cơ hội chấn thương dẫn đến hậu quả hàn khớp (bệnh Hoffa, bệnhKoenig...)

 

 

III- Bàn chân và khớp cổ chân

 

1

Chấn thương cắt cụt 2 bàn chân

 

2

Chấn thương tháo khớp cổ chân một bên

 

3

Chấn thương cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfrane)

 

4

Chấn thương cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogf)

 

 

a. Thủ thuật Chopart (cắt bỏ các xương bàn chân và xương nhỏ giữa bàn chân)


31-35

 

b. Thủ thuật Ricard hay Pirigoff (như thủ thuật Chopart nhưng làm thêm chốt cố định xương  sên vào xương gót)


36-40

5

Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp hoặc hàn khớp:

 

 

a. Cứng khớp hàn khớp ở tư thế cơ năng

21-25

 

b. Cứng khớp hàn khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân

31

6

Vết thương làm đứt gân gót (gân A -sin)

 

 

a. Đã nối lại, không ngắn gân, đi lại gần như bình thường

11-15

 

b. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước và  ra ngoài, đi chân thuổng


21-25

 

c. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn


25-30

7

Chấn thương cắt bỏ hoàn toàn xương gót

31-35

8

Chấn thương làm gẫy hoặc vỡ xương gót

 

 

a. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau


21-25

 

b. Gẫy thân  xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động

11-15

 

c. Vỡ trước một phần phía sau  xương gót

8-10

9

Chấn thương cắt bỏ xương sên

25-30

10

Chấn thương gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng quay ra ngoài, đi lại khó


21

11

Chấn thương làm gẫy xương thuyền

10-12

12

Chấn thương làm gẫy/vỡ xương hộp

10-12

13

Chấn thương gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân


16-12

14

Chấn thương làm vỡ nát hai mắt cá chân khiến khớp cổ chân lỏng lẻo

25-30

15

Gẫy hoặc mất đoạn 1 xương bàn của bàn chân

 

 

a. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng không ảnh hưởng đến đi đứng


5

 

b. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động

10-12

16

Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân

 

 

a. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn 2 xương bàn

14-18

 

b. Gẫy trên 2 xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng lao đồng


21-25

17

Sẹo lồi hoặc co rúm lòng bàn chân gây trở ngại cho việc đi đứng, lao động


11-15

 

- Nếu diện tích sẹo chiếm từ 2/3 lòng chân trở lên

21

18

Mảnh kim khí nằm trong khe khớp cổ chân (mặt khớp chày - gót - sên) gây đau và trở ngại đến lao động, đi lại


21-25

19

Có nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm lòng bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động

 

 

a. Có từ 5 đến 10 mảnh nhỏ (kích thước < 0,5cm)

10-15

 

b. Có trên 10 mảnh

15-20

20

Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi

11-15

21

Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân


11-15

 

IV- Ngón chân

 

1

Chấn thương cắt cụt 5 ngón chân (tháo khớp ngón - bàn)

25-28

2

Chấn thương cắt cụt 4 ngón chân:

 

 

a. Mất 4 ngón I + II + III + IV (còn lại ngón út)

21-24

 

b. Mất 4 ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV)

21-23

 

c. Mất 4 ngón I + II + IV + V (còn lại ngón giữa)

21-23

 

d. Mất 4 ngón  II + III + IV + V (còn lại ngón chân cái)

18-20

3

Chấn thương cắt cụt 3 ngón chân:

 

 

a. Mất 3 ngón trong đó có ngón chân cái I + II + III

18-21

 

hoặc I  + II + IV

18-21

 

hoặc I + II + V

18-21

 

b. Mất 3 ngón trong đó không có ngón chân cái:

 

 

- Mất 3 ngón II + III + IV

18

 

- Mất 3 ngón II + III + V

18

 

- Mất 3 ngón III + IV + V

16

4

Chấn thương cắt cụt 2 ngón chân:

 

 

a. Cắt cụt ngón chân cái và chân trỏ

18-20

 

b. Cắt cục ngón chân cái và một ngón khác:

 

 

  I + II

16-18

 

- Hoặc I + IV

16-18

 

- Hoặc I + V

16-18

 

c. Cắt cụt ngón trỏ và một ngón khác (trừ ngón chân cái)

 

 

I + III

12-15

 

- Hoặc  II + IV

12-15

 

- Hoặc II + V

12-15

 

d. Cắt cụt 2 ngón III + IV hoặc 2 ngón III + V

10-12

 

đ. Cắt cụt 2 ngón IV + V

10-12

5

Chấn thương cắt cụt ngón chân cái

15

6

Chấn thương cắt cụt 1 ngón chân khác

7-8

7

Chấn thương cắt cụt đốt ngoài của 1 ngón cái (đầu ngón chân)

12

8

Chấn thương cắt cụt đốt ngoài của 1 ngón chân khác (đầu ngón chân)


3-4

9

Chấn thương cắt cụt 2 đốt ngoài của 1 ngón chân khác

5-6

10

Chấn thương gây hàn khớp liền đốt ngón chân cái

 

 

a. Hàn ở tư thế ngón thẳng

4-6

 

b. Hàn ở tư thế ngón hoặc ưỡn ngửa

6-8

11

Cứng khớp hoặc hàn khớp ngón - bàn của ngón chân cái ở tư thế xấu: ngón chân choãi ra ngoài hoặc nghiêng về phía các ngón khác, hoặc ngửa lên hay quặp xuống làm  mất chức năng ngón




10-12

12

Hàn khớp đốt ngón - bàn hoặc các khớp liền đốt ngón với nhau của một nhóm chân khác:

 

 

a. Hàn ở tư thế thuận

2-3

 

b. Hàn ở tư thế bất lợi về chức năng

4-6

 

V- Tổn thương dây thần kinh chi dưới do chấn thương

 

1

Liệt hoàn toàn 1 chi dưới do liệt tuỷ

61

2

Liệt rễ và dây thần kinh hông to:

 

 

a. Liệt hoàn toàn

41-45

 

b. Liệt không hoàn toàn

25-30

3

Liệt dây thần kinh hông kheo ngoài:

 

 

a. Liệt hoàn toàn

25-30

 

b. Liệt không hoàn toàn

21-25

4

Liệt dây thần kinh hông kheo trong:

 

 

a. Liệt hoàn toàn

21-25

 

b. Liệt không hoàn toàn

11-15

5

Liệt dây thần kinh đùi:

 

 

a. Liệt hoàn toàn

35-40

 

b. Liệt không hoàn toàn

21-25

6

Liệt dây thần kinh đùi - bì:

 

 

a. Liệt hoàn toàn

16-20

 

b. Liệt không hoàn toàn

10-12

7

Liệt hoàn toàn dây thần kinh bịt

15-20

 

VI- Di chứng chấn thương chậu hông

 

 

Thường kèm theo các thương tổn về tiết niệu, sinh dục, ở giới nữ còn ảnh hưởng đến sinh để vì méo khung chậu

 

1

Gẫy gai chậu trước trên

5-10

2

Gẫy mào chậu

11-15

3

Gẫy một  bên cánh chậu

15-20

4

Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu:

 

 

a. Đối với nam giới hoặc phụ nữ không còn tiêu chuẩn sinh đẻ

35-40

 

b. Đối với phụ nữ trong thời kỳ sinh đẻ

45-50

 

c. Đối với tuổi vị thành niên hoặc người già

41-45

5

Gẫy u ngồi: (gẫy ra mặt đối xứng eo dưới)

15-20

6

Gẫy ngành ngang xương mu:

 

 

a. Gẫy ở 1 bên

11-15

 

b. Gẫy cả 2 bên

21

7

Gẫy ổ chảo (colyic) khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây dị lệch, làm hỏng khớp (dễ trật khớp háng)

 

 

a. Gẫy 1 ổ chảo

21-25

 

b. Gẫy cả 2 ổ chảo

41-45

8

Gẫy xương cùng:

 

 

a. Không có tổn thươg đám rối thần kinh đuôi ngựa

7-1

 

b. Chèn ép đám rối thần kinh đuôi ngựa gây rối loạn cơ tròn

25-30

9

Gẫy xương cụt:

 

 

a. Không có biểu hiện chèn ép rễ thần kinh

5-6

 

b. Có biểu hiện chèn ép rễ thần kinh cùng - cụt

21-25

 

 

 

 

Chương III

I CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

 

 

I- Di chứng chấn thương cột sống có liệt tuỷ (đứt hoặc ép tuỷ)

 

1

Liệt tứ chi do liệt tuỷ sống cổ

96-97

2

Liệt mềm 2 chi dưới hoàn toàn do liệt tuỷ sống lưng (dấu hiệu kèm theo là rối loạn cơ tròn, rối loạn dinh dưỡng, mất hết cảm giác và phản xạ nửa dưới thân)

 

3

Hội chứng đuôi ngựa: ( do liệt tuỷ sống thắt lưng đoạn từ L2 đến S2)

6

4

Hội chứng Brown Sequard (Bơ-rao-sơ-qua) do vết thương cắt đứt nửa bên tuỷ sống


65-70

5

Hậu quả của gẫy xương cùng cụt với mảnh gẫy lối vào tiểu khung ép rễ thần kinh đuôi ngựa. Tuỳ bệnh cảnh lâm sàng và kết quả điều trị, nếu:

 

 

a. Nếu đau dây thần kinh toạ 2 bên

45-50

 

b. Bí đái không hoàn toàn (đôi khi phải thông)

31-35

 

c. Liệt bàng quang

41-45

 

- Nếu phải đeo bình chứa nước tiểu thường xuyên

55-60

 

d. Rối loạn sinh dục (xem thêm chương VII)

Nếu:

- Bị liệt dương (tuỳ theo tuổi, có con hay chưa)

 

 

- Tuổi cao (trên 45) có con rồi

31-35TT

 

- Tuổi trẻ, chưa có con

41-45TT

 

- Nếu liệt không còn khả năng hồi phục

51

 

- Cường dương liên tục gây đau đớn (hiếm)

41-45TT

 

- Co cứng âm môn, âm đạo, gây đau đớn  khi giao hợp

41-45

 

đ. Viêm đám rối thần kinh cụt (rất đau đớn, thường phải mổ để cắt bỏ đoạn gẫy)


25-30

6

Hội chứng ép mặt trước tuỳ sống cổ do thoát vị đĩa đệm

Tuỳ bệnh cảnh lâm sàng và kết quả điều trị, cho tỷ lệ tạm thời

 

 

a. Nếu bị liệt cứng 2 chi dưới không đối xứng kèm rối loạn cảm giác đau và nóng (không rối loạn cơ tròn)


71TT

 

b. Nếu chỉ đau, cứng cổ gáy, làm hạn chế các động tác cổ (quay, cúi, ngửa, nghiêng), rối loạn cảm giác, vận mạch, có thể liệt nhẹ cơ  nhị đầu, cơ tam đầu hoặc cơ ổ mô cái)



51-55TT

7

Hội chứng ép rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm cột sống vùng thắt lưng (thường ép 1-2) rễ thần kinh và ở một bên tuỷ sống. Tuỳ khu vực rễ bị ép và kết quả điều trị. Cho tỷ lệ tạm thời.

 

 

a. Đau dây thần kinh đùi - bì, đau đùi dị cảm (bệnh Roht) do ép rễ L3-L4


21-25

 

b. Đau dây thần kinh toạ 1 bên (do ép rễ L4-L5 hoặc L5-S1). Nếu chân đã teo cơ, ảnh hưởng đến đi lại, vận động, lao động


31-35

 

II- Di chứng chấn thương cột sống không liệt tủy

A. ở đoạn sống cổ:

 

1

Tổn thương ba lề chầm - đốt dôi: (có nguy cơ đe doạ tính mạng).

 

 

Cho tỷ lệ tạm thời

61TT

2

Tổn thương bản lề cổ - lưng

25-30

3

Di chứng sau khi tháo bỏ mũ thạch cao (minerve) để bất động cột sống cổ: đau, mất thăng bằng ở đầu, teo cơ gẫy, cứng khớp các cột sống. Cho tỷ lệ tạm thời



31-35

4

Hội chứng giao cảm cổ (hội chứng Claude Bernard - Horner)

31-35

5

Viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương:

Tuỳ theo số đốt sống bị tổn thương, mức độ đau (chèn ép rễ thần kinh) và hạn chế các động tác của cổ - đầu

 

 

a. Xẹp, viêm dính 1-2 đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu


31-35

 

b. Xẹp, viêm dính trên 2 đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ - đầu


45-50

 

B. ở đoạn sống lưng thắt lưng

 

1

Gẫy, xẹp thân  1 đốt sống (không ép tuỷ) do chấn thưong

21-25

2

Gẫy, xẹp thân 2-3 đốt sống trở lên (không ép tủy)

 

 

a. Xẹp thân 2-3 đốt sống

35-40

 

b. Xẹp trên 3 đốt sống

41-45

3

Gẫy, vỡ mỏm gai do chấn thương

 

 

a. Của 1 đốt sống

8-10

 

b. Của 2-3 đốt sống

15-20

 

c. Của trên 3 đốt sống

25-30

4

Gẫy, vỡ mỏm bên do chấn thương

 

 

a. Của 1 đốt sống

4-5

 

b. Của 2-3 đốt sống

11-15

 

c. Của trên 3 đốt sống

21-25

5

Viêm cột sống dính khớp do chấn thươg cột sống

Các đốt sống bị tổn thương viêm dính với nhau làm cột sống cứng lưng từng đoạn, biến dạng gù, vẹo chèn ép các rễ thần kinh gây chứng đau mãn tính, đau tăng khi vận động, mang vác, thay đổi thời tiết. Các động tác của cột sống bị hạn chế, dần dần mất hẳn:

 

 

a. Dính khớp cột sống giai đoạn 1

21-25

 

b. Dính khớp cột sống giai đoạn 2

41-45

 

c. Dính khớp cột sống giai đoạn 3

61-65

 

d. Dính khớp cột sống giai đoạn 4

31

 

C. Ở đoạn cột sống cùng - cụt

 

1

Trượt đốt sống ở bản lề thắt lưng cùng đốt L5 hơi trượt ra phía trước đốt S1 gây đau do chèn ép rễn thần kinh


21-25

2

Viêm khớp vùng chậu mãn tính 2 bên sau chấn thương

21-25

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động


 

 

Chương IV
 DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO.

 

 

I- Thương tích phần mềm, xương sọ

 

1

Sẹo vết thương da đầu: tuỳ sẹo to, nhỏ, dính, đau tê ở vùng có tóc che khuất hay lộ ra ngoài (vấn đề mỹ quan):

 

 

a. Sẹo nhỏ, ở vùng  có tóc che khuất, đau tê (mỗi sẹo 1%)

1-4

 

b. Sẹo to, xấu ở vùng trán, thái dương, đau rát

6-10

2

Lột da đầu (thường do tai nạn lao động)

 

 

a. Lột 1 phần ở vùng có tóc che

15-20

 

b. Lột  1 phần ở vùng không có tóc che (mỹ quan)

21-25

 

c. Lột toàn bộ da đầu

35-40

3

Nứt vỡ vòm sọ đã liền can nhưng còn di chứng đau đầu kéo dài

21-25

4

Mẻ xương sọ (bàn ngoài) gây đau đầu:

 

 

a. Đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 2cm

8-10

 

b. Đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ trên 2cm (chỗ mẻ ở vùng không có tóc che được hưởng mốc tỷ lệ cao)


11-15

 

c. Trường hợp mẻ quá lớn kèm theo rối loạn thần kinh - tâm thần: tham khảo tỷ lệ thương tật ở mục II, III dưới đây.

 

5

Khuyết xương sọ đơn thuần chưa có biểu hiện rối loạn chức năng thần kinh - tâm thần (chỗ khuyết ở vùng trán, thái dương cho mốc tỷ lệ cao vì vấn đề mỹ quan):

 

 

a. Lỗ khuyết dưới đáy chắc, đường kính <=2cm

15-20

 

b. Lỗ khuyết đáy chắc, đường kính > 2cm hoặc có nhiều lỗ khuyết nhỏ mà tổng đường kính > 2cm


21-25

 

c. Lỗ khuyết đáy phập phồng, đường kính <= 2cm

21-25

 

d. Lỗ khuyết đáy phập phồng, đường kính > 2cm đến 6 cm

26-30

 

đ. Khuyết sọ  lớn, đường kính > 6cm đến 10cm

31-35

 

e. Khuyết sọ rất lớn, đường kính trên 10cm hoặc có 2-3 lỗ khuyết nhỏ mà trong đường kính bằng 10cm trở lên (đáy phập phồng cho tỷ lệ cao hơn đáy chắc)



41-45

6

Mảnh kim khí nằm ở phần mềm da đầu: Tuỳ số lượng

4-5

 

- Mảnh kim khí găm vào xương sọ, gây đau: Tuỳ số lượng

5-8

7

Mảnh bom, đạn, dị tật nằm trong não:

Tuỳ kích thước, số lượng mảnh và tác hại mà định tỷ lệ:

 

 

a. Có 1-2 mảnh nhỏ kích thước < 0,5cm, chưa gây biến chứng, tỷ lệ thương tật tính cả phần khuyết sọ, nếu lỗ khuyết < 2cm:

 

 

- Có 1 dị vật trong não

25-30

 

- Có 2 dị vật trong não

31-35

 

b. Có trên 2 mảnh kim khí nhỏ hoặc 1 mảnh kim khí lớn kích thước 0,5 - 1cm, nằm ở vị trí nguy hiểm, dù chưa gây biến chứng. Tỷ lệ thương tật đã tính cả lỗ khuyết sọ:

 

 

- Lỗ khuyết sọ nhỏ (< 2cm)

35-40

 

- Lỗ khuyết sọ từ 2cm đến < 6cm đường kính

41-45

 

- Lỗ khuyết sọ quá lớn (đường kính > 10cm)

51

 

c. Trường hợp khuyết sọ + dị vật trong sọ đã gây biến chứng như áp xe não, động kinh, rối loạn tâm thần, v.v. thì tỷ lệ thương tật xem ở mục II, III dưới đây.

 

8

Di chứng của nứt vỡ nền sọ gây ra:

 

 

a. Rò nước não tuỷ và tai hoặc mũi, điều trị không kết quả

61-65

 

b. Tổn thương dây thần kinh sọ: tuỳ dây bị tổn thương và mức độ mà cho tỷ lệ (Xem phần các chuyên khoa tương ứng)

 

 

II- Di chứng thần kinh của vết thương chấn thương sọ não

 

1

Liệt nửa người do tổn thương diện vận động não:

 

 

a. Bại nửa người (vẫn còn cầm nắm, đi lại được)

45-50

 

b. Liệt nửa người không hoàn toàn

61-65

 

c. Liệt như điểm b nhưng kèm rối loạn ngôn ngữ

71-75

 

d. Liệt nửa người hoàn toàn

81

2

Liệt hoàn toàn 1 chi do tổn thương vùng thần kinh vận động chi ở vỏ não


61

3

Liệt 2 chi dưới do vết thương làm tổn thương vùng thần kinh chi phối vận động chi dưới (ở cả 2 bán cầu đại não)


81

4

Rối loạn ngôn ngữ (xem thêm chương IX)

 

 

a. Nói ngọng, nói lắp, khó nói làm trở ngại đến việc giao tiếp

25-30

 

b. Mất vận ngôn (câm) do tổn thương não vùng Broca

55-60

 

c. Mất bản năng giao dịch bằng chữ viết (mất tiếp nhận ngôn ngữ do tổn thương não vùng Wernicke)


61

5

Điếc đặc và câm sau chấn động não do sóng nổ: Tỷ lệ tạm thời

81TT

6

Rối loạn cảm giác do tổn thương võ não vùng đỉnh

21-25

7

Rối loạn chức năng thị giác do tổn thương não vùng chẫm hay mảnh kim khí phạm vào giao thoa thị giác  (Tỷ lệ thương tật xem mục V chương VIII)

 

8

Di chứng chấn thương sọ não về thính lực: điếc do tổn thương dây thần kinh số VIII (xem chương IX)

 

9

Hội chứng tiểu não do chấn thương sọ não (hiếm)

Xác định tỷ lệ thương tật (cho tạm thời) dựa vào mức độ chóng mặt, rối loạn thăng bằng, động tác sai lầm và thất điều tiểu não:

 

 

a. Mức độ nhẹ

25-30

 

b. Mức độ trung bình

41-45

 

c. Mức độ nặng

61-65

 

d. Mức độ rất nặng

81

10

Liệt dây thần kinh sọ não

Tuỳ theo dây đã bị liệt, liệt 1 dây hay cả đôi dây, mức độ liệt và ảnh hưởng của nó đến tính mạng, sức khoẻ, lao động, v.v. mà định tỷ lệ (cho tỷ lệ tạm thời, tham khảo các chuyên khoa tương ứng)

 

 

III- Rối loạn chức năng thần kinh, tâm thần do tổn thương thực tế ở não

 

 

Đây là hậu quả xa và muộn của chấn thương sọ não.

 

1

Động kinh sau chấn thương sọ não

(Epilepsie post traumatique)

 

 

- Tác nhân gây động kinh: dị vật (mảnh kim khí, mảnh xương vụn... hiện tượng viêm não hay vết sẹo vùng não tổn thương: (đỉnh, thái dương, chẩm, rãnh Rolande...)

 

 

-  Đánh giá và định tỷ lệ, (nên cho tạm thời) tùy thuộc tính chất cơn, tần số cơn và nhất là ảnh hưởng đến trí tuệ. Đồng thời xem phương pháp điều trị có đúng và tích cực hay không.

 

 

- Chẩn đoán nhất thiết phải có X quang sọ và điện não đồ

 

 

a. Động kinh cơn lớn (cơn toàn thể)

 

 

-  Cơn hiếm xảy ra (1 năm có 3-4 cơn), trí tuệ chưa bị ảnh hưởng

25-30

 

- Cơn thưa (1 tháng có 1-2 cơn), trí tuệ suy giảm nhẹ

45-50

 

- Cơn mau (1 tháng có 3-4 cơn trở lên), trí tuệ suy giảm vừa

61-65

 

- Cơn rất mau hoặc cơn thường xuyên (ngày nào cũng lên cơ), trí tuệ sa sút nặng


81

 

b. Động kinh cục bộ (Bravais Jackson)

 

 

- Cơn thưa (tháng 1-2 cơn)

21-25

 

- Cơn mau (tuần lễ có ít nhất 1 cơn), ảnh hưởg đến lao động

41-45

 

- Cơn rất mau (tuần lễ nhiều cơ), trở ngại đến lao động

61-65

 

- Cơn cục bộ rối toàn thể hoá thứ phát (đánh giá như cơn ở điểm a)

 

 

c. Động kinh cơn phức tạp:

 

 

- Biểu hiện lâm sàng bằng cơn chóng mặt, cơn váng tinh thần đơn thuần, hoặc cơn tâm thần vận động, cơn rối loạn thần kinh thực vật, v.v...

 

 

- Cho tỷ lệ tạm thời, dựa vào tần số cơn:

 

 

- Cơn xảy ra 2-3 lần mỗi năm

10-15

 

- Cơn xảy ra hàng tháng

16-21TT

 

- Cơn xảy ra hàng tuần

31-45TT

 

- Cơn xảy ra nhiều lần trong tuần (ít nhất là 3 cơn)

41-45TT

 

d. Động kinh có rối loạn tâm thần:

 

 

- Biểu hiện lâm sàng có thể là cơn thoáng báo (Aura), cơn hoàng hôn, loạn thần với các mức độ khác nhau

 

 

- Rối loạn nhân cách

41-45

 

- Rối loạn tâm thần (có hoang tưởng, ảo giác)

61-65

 

- Sa sút trí tuệ vừa

71

 

- Sa sút trí tuệ nặng

81

 

- Chẩn đoán phải có cơn vận động cụ thể kết hợp với điện não đồ

 

2

Hội chứng suy nhược sau chấn thương sọ não

(Asthénic post traumatique).

Biểu hiện lâm sàng là các triệu chứng: đau đầu, rối loạn giấc ngủ, dễ kích thích nhưng chóng mệt mỏi (kích thích suy nhược), rối  loạn thần kinh thực vật chóng mặt, rối loạn vận mạch... (rối loạn nhân cách dễ bùng nổ, khó hoà hợp).

Các trạng thái trên tiến triển thành từng đợt cấp, dễ nhạy cảm với thời tiết, tăng nặng khi gặp sang chấn tâm thần hoặc bệnh nhiễm trùng

 

 

a. Hội chứng suy nhược nhẹ

21-25TT

 

b. Hội chứng suy nhược trung bình, ảnh hưởng rõ rệt đến lao động

41-45TT

 

c. Hội chứng suy nhược nặng trở ngại công việc lao động

51-55TT

3

Bệnh não chấn thương (Encephathie Traumatique)

- Là thể nặng của di chứng chấn thương sọ não, do nhu mô não bị huỷ hoại và làm sẹo. Các rối loạn về thần kinh (bại liệt chi, bại liệt dây thần kinh sọ, tăng động, có thói quen tác động)... và tâm thần rối loạn cảm xúc, rối loạn nhân cách trí  nhớ giảm, trí tuệ sa sút... đều rõ rệt và bền vững.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: tùy thuộc mức độ biểu hiện lâm sàng (chẩn đoán cần thiết làm điện não đồ) về thần kinh và tâm thần.

 

 

a. Rối loạn cảm xúc, rối loạn nhân cách

41-45

 

b. Rối loạn hành vi

61-65

 

c. Trí tuệ sa sút vừa

71

 

d. Trí tuệ sa sút nặng

81

4

Mất trí chấn thương hay trí tuệ sa sút sau chấn thương sọ não (démence traumatique)

 

 

a. Trí tuệ suy giảm vừa (sa sút trung bình)

71-75

 

b. Trí tuệ sa sút nặng

81-85

 

c. Trí tuệ sa sút hoàn toàn

95

 

IV- Rối loạn chức năng thần kinh, tâm thần kết hợp với chấn thương sọ não

 

 

- Chỉ công nhận khi các rối loạn này có liên quan trực tiếp với chấn thương sọ não (xuất hiện trong vòng 3 tháng sau chấn thương)

 

 

Nội dung rối loạn có liên quan đến chấn thương, hoặc duy trì, hoặc từng đợt biểu hiện cho đến bây giờ

a. Rối loạn lo âu, ám ảnh sợ (phobia) F.40/ICD-10

b. Rối loạn ám ảnh nghi thức F.42/ICD-10

c. Rối loạn phân ly F.44/ICD-10

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật tùy theo mức độ biểu hiện và kết quả trị liệu:

 

 

- Mức độ  biểu hiện nhẹ, điều trị có kết quả

10-15TT

 

- Mức độ biểu hiện trung bình, điều trị kết quả hạn chế

21-25TT

 

- Mức độ biểu hiện nặng hoặc đã quá nhiều năm điều trị

41-45TT


 

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động


 

Chương V

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤNTHƯƠNG NGỰC - PHỔI

 

1

Xương sườn:

 

 

a. Chấn thương cắt bỏ 1 xương sườn

7-9

 

- Mất đoạn xương của 1 xương sườn

5-6

 

- Gẫy 1 xương sườn, can liền tốt, không gây ảnh hưởng gì

3-4

 

- Nếu gẫy 1-2 xương sườn, can xấu; đi lệch, chèn ép gây đau thần kinh liên sườn kéo dài


8-10

 

- Gẫy 3-5 xương sườn, can tốt, ảnh hưởng ít đến hô hấp

10-12

 

b. Chấn thương cắt bỏ 2-3 xương sườn, lồng ngực biến dạng: ít chức năng hô hấp còn trong giới hạn bình thường


13-16

 

c. Chấn thương cắt bỏ 3-5 xương sườn, lồng ngực biến dạng

 

 

- Nếu chức năng hô hấp vẫn trong giới hạn bình thường

16-20

 

- Nếu chức năng hô hấp giảm nhẹ (dung tích sống dưới 80% số lý thuyết)


21-25

 

d. Chấn thương cắt bỏ từ 6 xương sườn trở lên, làm lồng ngực biến dạng nhiền và ảnh hưởng suy hô hấp độ 1


41-45

 

- ảnh hưởng suy hô hấp độ 2

55-60

 

- ảnh hưởng suy hô hấp độ 3

61-65

2

Xương ức:

 

 

a. Gẫy xương ức đơn thuần (chức phận hô hấp và tim vẫn bình thường)


11-12

 

b. Nếu thành ngực bị xẹp, gây đau, và ảnh hưởng đến hô hấp

21-25

 

c. Rạn hoặc mẻ xương ức cũ

6-8

3

Vết thương, chấn thương nặng làm biến dạng lồng ngực (do gẫy/cắt bỏ nhiều xương sườn, gẫy xương ức, gãy xẹp thân đốt sống lưng...) và ảnh hưởng đến chức năng tim - phổi:

 

 

a. Lồng ngực biến dạng nhiều, dung tích sống dưới 50% số lý thuyết, chức phận tim biến đổi thể hiện trên điện tâm đồ


61-65

 

b. Lồng ngực biến dạng, dung tích sống đạt từ 50-65% số lý thyuết


55-60

 

c. Lồng ngực biến dạng vừa, dung tích sống đạt từ 66% đến 79% số lý thuyết (dung tích sống bình thường 30% số lý thuyết)



45-50

4

Dày dính màng phổi, tổn thương nhu mô phổi do chấn thương

 

 

a. Diện tích dày dính màng phổi hoặc tổn thương nhu mô phổi chiếm trên 1/2 diện tích 2 phế trường và nếu:

 

 

- Dung tích sống dưới 50% số lý thuyết

 

 

- Dung tích sống trên 50% số lý thuyết

 

 

b. Diện tích dày dính màng phổi hoặc tổn thương nhu mô phổi chiếm từ 1/4 đến gần 1/2 diện tích  2 phế trường và dung tích sống trên 50% số lý thuyết



45-50

 

c. Diện tích dày dính màng phổi hoặc tổn thương nhu mô phổi dưới1/4 diện tích 2 phế trường và dung tích sống trên 60% số lý thuyết



21-25

5

Xẹp phổi do chấn thương

 

 

a. Xẹp 1 phổi, phổi kia cũng bị tổn thương nhẹ làm giảm chức năng

65-60

 

b. Xẹp (hoặc mất chức năng) hoàn toàn 1 bên phổi, phổi kia bình thường


61

6

Chít hẹp khí - phế quản do vết thương chấn thương ngực phổi:

 

 

a. Gây ra khó thở thường xuyên ngay cả lúc nghỉ ngơi (thử nghiệm thấy chức năng hô hấp rối loạn nặng: dung tích sống 50% số lý thuyết. Chỉ số Tiffeneau 40%



61-65

 

b. Khó thở khi lao động (dung tích sống 60% số lý thuyết. Ti ffeneau = 50-60%)


41-45

 

c. Chỉ khó thở khi lao động gắng sức (dung tích sống 70% số lý thuyết. Tiffeneau 60%)


25-30

 

d. Chít hẹp đến mức gây ra xẹp phổi: Xem điểm 5 ở trên.

 

7

Dị vật màng phổi hay trung thất chưa gây ra tai biến:

 

 

a. Dị vật (kích thước 2-3cm) hay có 3 dị vật nhỏ (kích thước 1cm)

21-25

 

b. Có 1-2 dị vật nhỏ

16-20

 

c. Trường hợp có dị vật như điểm a hoặc b nhưng gây tai  biến thì tùy theo cách xử trí và kết quả mà cho tỷ lệ vận dụng các điểm thuộc chương này.

 

8

Dị vật trong phổi:

 

 

a. Kích thước, số lượng như điểm 7 trên nhưng chưa gây tai biến


25-30

 

b. Nếu thỉnh thoảng ho ra máu hay có từng đợt nhiễm trùng hô hấp (không có chỉ định mổ lấy dị vật, thể trạng suy giảm)


41

9

Mổ cắt phổi:

a. Mổ cắt sườn đánh xẹp lồng ngực điều trị lao

 

 

Xem tỷ lệ thương vật do cắt sườn ở điểm 1 trên.

 

 

b. Cắt bỏ toàn bộ 1 phổi và 1 phần bên kia (đã tính cả tỷ lệ cắt bỏ xương sườn)


81

 

c. Cắt bỏ toàn bộ 1 phổi (đã tính cả tỷ lệ cắt bỏ xương sườn)

61-65

 

d. Cắt bỏ thùy phổi ở cả hai bên phổi

61-65

 

đ. Cắt bỏ từ 1 thùy  phổi trở lên  ở 1 bên phổi:

 

 

- Kết quả tốt, chức năng hô hấp rối loạn ít

41-45

 

- Kết quả vừa phải, chức năng hô hấp rối loạn mức trung bình

51-55

 

- Kết quả vừa phải, chức năng hô hấp rối loạn mức nặng

61

 

e. Cắt bỏ 1 phần thuỳ phổi:

 

 

- Kết quả hoàn toàn tốt

31-35

 

- Kết quả vừa phải, có rối loạn chức năng hô hấp

41

 

Trong tất cả các trường hợp mổ cắt nhiều phổi trên, nếu có rò, tràn dịch, mủ, điều trị kéo dài đều xếp tạm thời 61%

 

10

Tổn thương van tim, vách tim do chấn thương đã điều trị ổn định, chưa có dấu hiệu suy tim


45-50

11

Tâm phế mãn tính do hậu quả các tổn thương phổi vì chấn thương

 

 

a. Suy tim độ 3-4

81

 

b. Suy tim độ 1-2

61

12

Dày đánh màng ngoài tim do chấn thương

 

 

a. Không có chỉ định mổ hoặc mổ kết quả hạn chế

45-50

 

b. Phẫu thuật kết quả trung bình

31-35

13

Dị vật màng ngoài tim

 

 

a. Chưa gây tai biến

25-30

 

b. Có tai biến phải mổ:

 

 

- Kết quả tốt

31-35

 

- Nếu có hậu quả dày dính màng tim

 

 

(Xem điểm 12).

 

14

Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim:

 

 

a. Mảnh kim khí nhỏ găm vào cơ tim, vách tim hoặc nằm trong buồng tim chưa gây tai biến


41-45

 

b. Như điểm a, nhưng gây tai biến (tắc mạch nhồi máu cơ tim, loạn nhịp...)

 

 

Tuỳ kết quả điều trị:

 

 

- Điều trị ổn định từng đợt

61-65

 

- Kết quả điều trị hạn chế, có nguy cơ đe doạ tính mạng

81

15

Phồng động mạch chủ hay rò động - tĩnh mạch chủ do chấn thương:

 

 

a. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng (chưa mổ)

81TT

 

b. Phẫu thuật kết quả hạn chế (hoặc không có chỉ định mổ lại

65-70

 

c. Phẫu thuật có kết quả

51-55

16

Thủng cơ hoành:

 

 

a. Lỗ thủng quá nhỏ (mảnh kim khí xuyên qua) không phải can thiệp bằng phẫu thuật và không có biến chứng


4-5

 

b. Phải mổ  khâu:

 

 

- Kết quả tốt

21-25

 

- Kết quả hạn chế (phải mổ khâu lại hoặc làm giảm hoạt động của cơ hoành

 

 

Giảm chức năng hô hấp)

41-45

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động

 

Chương VI

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG BỤNG

 

1

Mổ tái tạo lại thành bụng do vết thương phá huỷ

25-30

2

Mổ bụng thăm dò sau chấn thương bụng:

 

 

a. Thăm dò đơn thuần không phải can thiệp vào các phủ tạng

15-20

 

b. Lấy dị vật trong ổ bụng

21-25

 

c. Có triệu chứng viêm dính, tắc ruột sau mổ:

 

 

- Thỉnh thoảng phải cấp cứu, nhưng điều trị bằng phương pháp nội khoa


31-35

 

- Phải mổ lại để gỡ dính (nếu phải can thiệp vào các phủ tạng xem điểm tương ứng bên dưới)


41-45

3

Vết thương, chấn thương thực quản:

 

 

a. Khâu lỗ thủng, không có di chứng ảnh hưởng đến ăn uống

41-45

 

b. Khâu lỗ thủng, nhưng có biến chứng dò hoặc hẹp phải mổ đi mổ lại để lại di chứng hẹp vĩnh viện


61-65

 

c. Bỏng thực quản (mọi nguyên nhân) gây chít hẹp phải mổ thông dạ dày để ăn vĩnh viễn


71

4

Vết thương, chấn thương dạ dày:

 

 

a. Khâu lỗ thủng dạ dày, kết quả tốt

26-30

 

- Nếu có viêm dính hay loét sau khi khâu, thỉnh thoảng phải đi cấp cứu (điều trị bằng phương pháp nội khoa)


41

 

b. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương

51-55

 

- Nếu có biến chứng đáng kể sau mổ (loét miệng nối, thiếu máu nặng...) hoặc phải mổ lại


61

 

c. Cắt bỏ toàn bộ dạ dày do chấn thương

71

5

Vết thương, chấn thương ruột non (tiểu tràng):

 

 

a. Khâu 1-2 lỗ thủng ruột non

31-35

 

- Trường hợp phải khâu từ 3 lỗ thủng ruột non trở lên

41-45

 

b. Cắt đoạn ruột non:

 

 

- Đoạn cắt thuộc hỗng tràng dài dưới 1m

41

 

- Đoạn cắt thuộc hồi tràng dài dưới 1m

45-50

 

c. Cắt bỏ ruột non dài trên 1m, gây rối loạn tiêu hoá, ảnh hưởng đến sức khoẻ:

 

 

- Đoạn cắt thuộc hỗng tràng

55-60

 

- Đoạn cắt thuộc hồi tràng

61

 

- Trường hợp cắt bỏ hầu hết ruột non làm ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng cơ thể (suy mòn...)


71-75

 

d. Rò ruột non kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động, sinh hoạt

 

 

Cần cho điều trị. Tỷ lệ cho tạm thời

61TT

 

đ. Viêm dính, tắc ruột sau mổ cắt ruột non phải mổ lại:

 

 

- Mổ gỡ dính 1 lần

41-45

 

- Mổ gỡ dính 2 lần

51

 

- Mổ gỡ dính từ 3 lần trở lên

61

 

- Trong quá trình mổ lại gỡ dính nếu phải can thiệp vào nội tạng nào thì được tính thêm tỷ lệ của  bộ phận đó (cộng lùi)

 

6

Vết thương, chấn thương ruột già (đại tràng):

 

 

a. Khâu lỗ thủng đại tràng

 

 

- 1 lỗ thủng

41

 

- Từ 2 lỗ thủng trở lên

55-60

 

b. Trường hợp rò phân phải mổ lại (không cắt)

61-65

 

c. Cắt nửa đại tràng phải

65

 

d. Cắt nửa đại tràng trái

71

 

đ. Cắt bỏ toàn bộ đại tràng

81

 

(Tỷ lệ thương tật trên đã tính cả làm hậu môn nhân tạo đương nhiên ở kỳ 1 (a, b, c, d), hậu môn nhân tạo vĩnh viễn (đ) và hậu quả lâu dài đến sức khoẻ).

 

7

Vết thương trực tràng:

 

 

a. Khâu lỗ thủng trực tràng

41

 

b. Trường hợp phải mổ khâu lại hoặc tái tạo trực tràng

55-60

 

c. Cắt bỏ 1 phần trực tràng

61

 

d. Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng

75

 

(Tỷ lệ thương tật trên đã tính cả làm hậu môn nhân tạo đương nhiên kỳ 1 (a, b, c) và hậu môn nhân tạo vĩnh viễn (d)

 

8

Vết thương hậu môn làm tổn thương cơ vòng (co thắt):

 

 

a. Khâu cơ vòng hậu môn

21-25

 

b. Di chứng hẹp hậu môn gây táo bón thường xuyên

31-35

 

c. Trường hợp phân ra không tự chủ do mất cơ thắt

41-45

 

d. Biến chứng của vết thương hậu môn phải mổ lại

51-55

9

Vết thương, chấn thương gan:

 

 

a. Dụng đạp gan, điều trị bảo tồn

10-15

 

b. Mổ khâu gan hoặc mổ áp xe gan

35-40

 

c. Cắt phần thuỳ gan

45-50

 

d. Cắt bỏ gan trái do chấn thương (đơn thuần)

55-60

 

đ. Cắt phần lớn gan phải do chấn thương

61-65

 

e. Cắt gan trái và làm một phẫu thuật khác

65-70

 

g. Cắt một phần gan phải và làm một phẫu thuật khác

65-70

 

h. Dị vật nằm trong nhu mô gan chưa gây tai biến

21-25

 

i. Mổ lấy dị vật trong gan.  Tùy cách xử lý mà cho tỷ lệ thương tật theo các điểm trên.

 

 

- Nếu không  lấy được di vật và không phải làm phẫu thuật khác


41-45

10

Vết thương, chấn thương đường mật:

 

 

a. Chấn thương cắt bỏ túi mật

31

 

b. Dẫn lưu ống mật chủ

31-35

 

c. Tạo hình ống mật chủ

51-55

 

d. Cắt bỏ túi mật kèm dẫn lưu ống mật chủ

51-55

 

đ. Nối túi mật - ruột non hay nối ống mật - ruột non

55-60

 

e. Phẫu thuật đường mật nhiền lần hay rò mật kéo dài làm ảnh hưởng đến toàn trạng và lao động


61-65

11

Vết thương, chấn thương tuỵ tạng:

 

 

a. Rách tụy phải khâu

 

 

- Khâu đầu tụy

41-45

 

- Khâu thân tụy

35-40

 

- Khâu đuôi tụy

31-35

 

b. Nối ống tụy - ruột non

51-55

 

c. Cắt đuôi tụy - nách

51-65

 

d. Cắt đầu tụy + Cắt đoạn tá tràng + nối vị - tràng làm ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng và sức khoẻ


81

 

đ. Trường hợp rò kéo dài sau mổ, điều trị ít hậu quả, thể trạng suy mòn


85

 

e. Như điểm d, nhưng mổ lại có kết quả

61-65

12

Vết thương, chấn thương nách:

 

 

a. Cắt bỏ nách

31-35

 

b. Khâu nách bị rách

21-25

 

c. Trường hợp có rối loạn về máu kéo dài hoặc làm giảm chức năng miễn dịch của cơ thể


41

 

Ghi chú:

 

 

Vết thương và chấn thương bụng - phủ tạng nhiều khi phải xử lý đồng thời nhiều phẫu thuật lớn trong ổ bụng, làm ảnh hưởng đến chức năng cơ quan tiêu hoá và sức khoẻ.

 

 

- Nói chung nếu phải làm 2 phẫu thuật lớn đồng thời (ví dụ: cắt nối ruột non + ruột già, cắt nối gan + ruột, cắt nối dạ dày + ruột...) thì tỷ lệ thương tật xếp vào hạng II tạm thời = 61-70%.

 

 

- Nếu làm 3 phẫu thuật lớn đồng thời (ví dụ: cắt nối gan + thận + đại tràng...), ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ thì xếp vào hạng I tạm thời.

 

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động

 

Chương VII

 
DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG CƠ QUAN TIẾT NIỆU - SINH DỤC

 

1

 Dụng dập thận: Điều trị bảo tồn, kết quả chưa chắc chắn:

 

 

- Dụng dập thận  1 bên

10-15

 

- Dụng dập thận cả 2 bên

21-25

2

 Chấn thương thận dẫn đến tổn thương mãn tính hay kéo dài (phải loại trừ bệnh có sẵn từ trước):

 

 

a. Viêm bể thận mãn tính viêm thận kẽ, (viêm thận ngược dòng)

 

 

- Ở 1 bên thận

25-30

 

- Ở cả 2 bên thận

55-60

 

b. Suy thận mãn tính

 

 

(Nếu có biến chứng thì tính cộng lùi tỷ lệ của biến chứng)

61-65

3

 Chấn thương thận dẫn đến mổ cắt thận:

 

 

a. Cắt bỏ 1 phần thận, thận kia bình thường

31-35

 

b. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường

41-45

 

c. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại cũng bị tổn thương nhẹ hoặc có bệnh từ trước nhưng chưa đến mức độ đe doạ tính mạng


61-56

4

Dị vật trong nhu mô thận hay bế thận chưa lấy ra:

 

 

a. Dị vật trong nhu mô thận hay bế thận chưa lấy ra:

 

 

a. Dị vật ở bên thận, chưa gây tai biến

21-25

 

b. Dị vật ở cả 2 bên thận, chưa gây tai biến

31-35

 

c. Nếu thỉnh thoảng đái ra máu hoặc nhiễm trùng, hoặc gây ứ nước

41-45

5

Vỡ bàng  quang do chấn thương:

 

 

a. Đã khâu lỗ thủng, kết quả tốt

21-25

 

b. Sau khi khâu để lại di chứng “bàng quang nhỏ” hoặc viêm bàng quang mãn tính, hoặc sinh sỏi

41-45

 

c. Nếu phải đặt ống thông bàng quang vĩnh viễn

61-65

6

Vết thương niệu quản:

 

 

a. Đứt niệu quản hoặc niệu quản rách, dập nát đã phẫu thuật phục hồi có kết quả

25-30

 

b. Phải mổ lại để tạo hình niệu quản

41-45

 

c. Niệu quản bị chít hẹp gây thận ứ nước hoặc viêm mủ bế thận ngược dòng 1 bên

51-55

7

Chít hẹp niệu đạo

 

 

(Sau điều trị phục hồi chỗ đứt)

 

 

a. Niệu đạo hẹp nhưng không phải nong, không có biến chứng

16-20

 

b. Có biến chứng rò hoặc nhiễm trùng phải xử lý lại

31-35

 

c. Niệu đạo hẹp, phải nong mỗi tháng 1-2 lần

41-45

 

d. Niệu đạo hẹp, phải nong mỗi tháng nhiều lần

51

8

Vết thương gây rò tầng sinh môn kéo dài, điều trị không kết quả

21-25

9

Rò bàng quang - âm đạo hay trực tràng - âm đạo:

 

 

a. Điều trị kết quả trung bình

31-35

 

b. Phải mổ lại 2-3 lần

45-50

 

c. Phẫu thuật không kết quả

61-65

10

Mất tinh hoàn (hay chấn thương cắt bỏ buồng trứng ở nữ):

 

 

a. Mất 1 bên:

 

 

- Nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 45 tuổi

11-15

 

- Nam trên 55 tuổi, nữ trên 45 tuổi

5-10

 

b. Mất cả 2 bên

 

 

- Nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 44 tuổi, chưa có con

51-55

 

- Nam trên 55 tuổi, nữ trên 45 tuổi, chưa có con

41-45

 

- Nam trên 55 tuổi, nữ trên 45 tuổi, có con rồi

21-25

11

Chấn thương cắt cụt dương vật

 

 

a. Cắt cụt hoàn toàn dương vật (ở thời kỳ hoạt động tình dục tích cực)


31-35

 

b. Cắt cụt một phần dương vật (ở thời kỳ hoạt động tình dục tích cực)


21-25

12

Chấn thương cắt cụt dương vật (hoặc phần dương vật) và cắt bỏ 1 tinh hoàn

 

 

a. Nam dưới 55 tuổi, chưa có con

51-55

 

b. Nam dưới 55 tuổi, có con rồi

41

 

c. Nam trên 55 tuổi

21-25

13

Chấn thương cắt cụt dương vật và cắt bỏ 2 tinh hoàn

 

 

a. Tuổi dưới  55, chưa có con

61-65

 

b. Tuổi dưới 55, có con rồi

51-55

 

c. Tuổi trên 55

41

14

Chấn thương cắt bỏ tử cung (hoặc bán phần tử cung và buồng trứng 1 bên)

 

 

a. Nữ dưới 45 tuổi, chưa có con

41-45

 

b. Nữ dưới 45 tuổi, có con rồi

31

 

c. Nữ trên 45 tuổi

21

15

Chấn thương cắt bỏ vú ở nữ giới 45 tuổi

 

 

a. Cắt bỏ 1 vú

16-21

 

b. Cắt bỏ 2 vú

41-45

16

Vết thương làm đứt ống dẫn tinh ở nam giới dưới 50 tuổi, chưa có con hoặc đứt vòi trứng ở phụ nữ dưới 45 tuổi, chưa có con (không còn tạo hình phục hồi chức năng)

 

 

a. Đứt 1  bên

11-15

 

b. Đứt cả 2 bên (rất hiếm)

36-40

17

Sẹo vết thương âm hộ, âm đạo hoặc dương vật gây trở ngại cho việc giao hợp:

 

 

a. Nam giới dưới 55 tuổi, nữ giới dưới 45 tuổi

21-25

 

b. Nam giới trên 55 tuổi, nữ giới trên 45 tuổi

10-15

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %

mất khả

năng lao động

 

Chương VIII

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC

 

 

I - Tổn thương thực thể ở 2 mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1

Chấn thương khoét bỏ 2 nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

2

Mù tuyệt đối 2 mắt (thị lực sáng tối âm tính)

91

3

Mù 2 mắt (thị lực sáng tối đến đếm ngón tay 3cm)

81-85

4

Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, 1 mắt mù

87

5

Thị lực của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ đếm ngón tay 3m (DNT) đến dưới 1/20

76-80

6

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ dưới 1/20 đến 1/20

71-75

7

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ 1/20 đến 1/10

61-70

8

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ 2/10 đến 3/10

51-55

9

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ 4/10 đến 5/10

41-45

10

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ 5/10 đến 6/10

35-40

11

Thị lực  của mắt tốt hơn trong 2 mắt từ 6/10 đến 7/10

31-35

12

Thị lực  của 1 mắt 1/10 - 1/10, 1 mắt trên 7/10

(Xem bảng tỷ lệ %) thương tật về mắt ở mục VI)

21-25

 

II - Tổn hại thực tế ở một mắt ảnh hưởng đến thị lực

(Mắt kia bình thường: thị lực? 8/10)

 

1

Mù 1 mắt ( mắt kia bình thường), nếu chưa khoét nhãn cầu

41

2

Khoét bỏ nhãn cầu 1 mắt, lắp được mắt giả

45-50

3

Đã khoét bỏ 1 nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi,. cạn dùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ

51-55

4

Một mắt giảm thị lực từ DNT 3m đến dưới 1/20, mắt kia bình thường

31-35

5

Một mắt giảm thị lực từ 1/20 đến 1/10, mắt kia bình thường

21-25

6

Một mắt giảm thị lực từ 2/10 đến 3/10, mắt kia bình thường

14-17

7

Một mắt giảm thị lực từ 4/10 đến 5/10, mắt kia bình thường

8-10

8

Một mắt giảm thị lực từ 5/10 trở lên, mắt kia bình thường

(Xem bảng tỷ lệ % thương tật về mắt ở mục VI)

 

 

III - Đục nhãn mắt do Chấn thương

 

1

Chưa mổ: Cho tỷ lệ thương tật tạm thời theo “bảng tỷ lệ%” mất khả năng lao động do giảm thị lực sau chấn thương cơ quan thị giác ở mục VI dưới đây.

 

2

Đã mổ: Sau khi đeo kính, thử thị lực như trên nhưng được cộng thêm 10% (cộng thẳng) vì mất điều tiết sau mổ.

Ghi nhớ: Tỷ lệ % mất khả năng lao động của một mắt sau mổ đục nhân không quá 41%

 

 

IV - Một số tổn hại khác ngoài nhãn cầu

 

1

Tắc lệ đạo, rò lệ đạo

5-15

2

Khuyết xương thành hố mắt

 

3

Rò viêm xương thành hố mắt

 

4

Sẹo co kéo bờ mi

 

 

V - Tổn hại chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

 

1

Mù não Chấn thương (tổn thương trung thị giác thần kinh nằm ở thuỳ chẩm)

 

2

Thị giác thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương, nhưng gặp nhiều hơn là do nguyên nhân bệnh lý):

 

 

a. Thị trường còn khoảng 300 quanh điểm cố định

 

 

- Thị trường thu hẹp ở 1 bên mắt

5-10

 

- Thị trường thu hẹp ở cả 2 bên mắt

21

 

b. Thị trường còn khoảng 100 quanh điểm cố định

 

 

- Ở 1 bên mắt

21

 

- Ở cả 2 mắt

61-65

3

ám điểm trung tâm

 

 

Tuỳ theo diện tích ám điểm và thị lực trung tâm còn lại, cho tỷ lệ thương tật tạmthời

 

 

- ám điểm ở 1 bên mắt

21-25TT

 

- ám điểm ở cả 2 mắt

41-45TT

4

Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

 

a. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm):

 

 

- Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

25-30

 

- Bán manh khác bên:

 

 

- Phía mũi

21-25

 

- Phía 2 thái dương

61-65

 

- Bán manh góc 1/4  trên

8-12

 

- Bán manh góc 1/4 dưới

21-25

 

- Bán manh ngang trên

10-15

 

- Bán manh ngang dưới

35-40

 

b. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm 1 bên hay cả 2 bên. Chi tỷ lệ thương tật theo bảng (mục VI) nhưng tối đa không quá 81%

 

5

Song thị: cho tỷ lệ tạm thời:

 

 

a. Song thị ở 1 mắt

10-15

 

b. Song thị cả 2 mắt

22 TT

6

Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối

 

 

(Hiếm xảy ra, nếu có là do tổn thương thần kinh cảm giác)

10-15

7

Sụp mi (do tổn thương dây thần kinh số III)

 

 

a. Sụp mi 1 phần

5-15

 

b. Sụp mi hoàn toàn 1 bên mắt hoặc cả 2 mắt (rất hiếm) che mất tầm nhìn. Cho tỷ lệ thương tật theo bảng nếu không có khả năng điều trị phục hồi

 

8

Liệt điều tiết và liệt cơ do đồng tử

 

 

a. Ở một 1 bên mắt

11-15

 

b. Ở cả 2 mắt

21

9

Rung giật nhãn cầu ảnh hưởng đến thị lực

 

 

a. Rung giật ở 1 mắt

5-10

 

b. Rung giật ở cả 2 mắt

11-15

10

Liệt 1 hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số II, số IV, số VI)

 

 

a. Liệt ở 1 bên mắt:

 

 

- Liệt 1 đến 2 giây thần kinh trên

16-20

 

- Liệt cả 3 dây thần kinh trên

21

 

b. Liệt ở cả 2 mắt:

 

 

- Liệt 1 đến 2 giây thần kinh trên

25-30

 

- Liệt cả 3 dây thần kinh trên

31

11

Tổn thương dây thần kinh cảm giác gây viêm hoặc bỏng  buốt nhãn cầu

21-25

12

Viêm giác mạc do tổn thương nhánh mắt của dây thần kinh tam thoa (dây số V)

 

 

Tỷ lệ tuỳ theo di chứng ảnh hưởng đến thị lực

13

13

Theo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II)

 

 

a. ở một 1 bên mắt

 

 

b. ở cả 2 mắt

 

 

VI - Bảng tỷ lệ % mất khả năng lao động do giảm thị lực vì nguyên nhân thực tồn cơ quan thị giác do chấn thương

 

 

- Thị lực của mỗi mắt được biểu diến trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) và phân ra các độ 8/10 - 9/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10... đến ST(-) Thị lực 1/20 (đếm ngón tay 2,5m) trở xuống là mù.

 

 

- Giao điểm của 2 trục tung - hoành là tỷ lệ % mất khả năng lao động chung của 2 mắt do giảm thị lực (các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).

 

 

- Nếu giao điểm là các số tròn: 20%, 30%, 40%... 80% thì được thêm 1% để thành 21%, 31%, 41%... 81%.

 


DANH MỤC

BỊ CHẤN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC

Thị lực

9/10

8/10

7/10

6/10

5/10

4/10

3/10

2/10

1/10

1/20

dưới 1/20

ST (.)

9/10

8/10

0

5

8

11

14

17

21

20

25

 

31

30

41

7/10

6/10

5

8

11

14

17

21

20

25

31

30

5

45

5/10

8

11

14

17

21

20

25

31

30

35

41

40

51

50

4/10

11

14

17

21

20

25

31

30

35

41

40

45

55

3/10

14

17

21

20

25

 

31

30

35

41

40

45

51

50

61

2/10

17

21

20

25

31

30

35

41

40

45

51

50

55

65

1/10

21

20

25

31

30

35

41

40

45

51

50

55

61

60

71

70

1/20

25

31

30

35

41

40

45

51

50

55

61

60

71

70

81

dưới

1/20

31

30

35

41

40

45

51

50

55

 

61

60

71

70

81

80

85

ST (.)

41

45

51

50

55

61

55

71

70

81

85

91

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng  đến tính mạng, sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp, thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ % mất khả năng lao động

 

1

2

3

 

 

Chương IX
DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG TAI - MŨI - HỌNG

 

 

 

I - Tai

 

 

 

Các vết thương, Chấn thương cơ quan thính giác sau khi điều trị để lại di chứng

 

 

1

Nghe kém 2 tai. Chia ra từng mức độ từ nặng đến nhẹ

 

 

 

a. Điếc 2 tai (thiếu hụt thính lực từ 76% đến 100%):

71

 

 

- Điếc đặc (hoàn toàn) 2 tai (thiếu hụt thính lực 100%)

 

 

 

- Một tai điếc đặc, 1 tai điếc quá nặng (thiếu hụt thính lực76-90%)

65

 

 

- Cả 2 tai điếc quá nặng

61

 

 

- 1 tai điếc quá nặng, 1 tai nghe kém nặng mức độ II (thiếu hụt thính lực 66-75%)

55

 

 

b. Nghe kém nặng 2 tai (thiếu hụt thính lực từ 56-75%):

 

 

 

- Nghe kém nặng 2 tai mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66-75%)

51

 

 

- Nghe kém nặng 2 tai mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56-65%)

41

 

 

- Một tai nghe kém nặng mức độ II, 1 tai nghe kém nặng mức độ I

45

 

 

c. Nghe kém vừa trung bình 2 tai (thiếu hụt thính lực 36%-55%)

 

 

 

- Nghe kém vừa trung bình 2 tai mức độ II (thiếu hụt thính lực 46-55%)

31

 

 

- Nghe kém vừa trung bình 2 tai mức độ I (thiếu hụt thính lực 36-45%)

21

 

 

- Một tai nghe kém nặng mức độ II, 1 tai nghe kém nặng mức độ I

25

 

 

d. Nghe kém nhẹ 2 tai (thiếu hụt thính lực  15% đến 25%)

 

 

 

- Nghe kém nhẹ 2 tai mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 26% đến 35%)

11

 

 

- Nghe kém nhẹ 2 tai mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 15%-25%)

5

 

 

- Một tai nghe kém nặng mức độ II, 1 tai nghe kém nặng mức độ I

7-8

 

 

Nghe kém 1 tai. Chia ra nhiều mức độ từ nặng đến nhẹ:

 

 

 

a. Điếc đặc 1 tai, tai kia sức nghe bình thường

15

 

 

b. Điếc quá nặng 1 tai, tai kia sức nghe bình thường

14

 

 

c. Nghe kém nặng 1 tai, tai kia sức nghe bình thường

10-12

 

 

d. Nghe kém vừa 1 tai, tai kia sức nghe bình thường

6-8

 

 

đ. Nghe kém nhẹ 1 tai, tai kia sức nghe bình thường

(Xem bảng tỷ lệ % mất khả năng lao động do điếc chấn thương ở mục V dưới đây)

24

 

3

Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo sơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe

 

 

 

Xác định tỷ lệ % mất khả năng lao động theo bảng thiếu hụt sức nghe ở mục V dưới đây, sau khi đã ghi thính lực đó và do phản xạ cơ bàn đạp.

 

 

4

Viêm tai giữa mãn tính  hoặc viêm tai xương chùm sau chấn thương sọ não vì sóng nổ.

 

 

 

- Chỉ công nhận nếu trước khi bị thương tai bình thường và có giấy tờ điều trị thường xuyên từ sau khi bị tai nạn.

 

 

 

- Xác định tỷ lệ % mất khả năng lao động theo bảng thiếu hụt sức nghe ở mục V dưới đây, và cộng thêm 5%-15% (cộng thẳng) tuỳ theo viêm xương chùm 1 bên hay cả 2 bên.

 

 

5

Vết thương vành ta, gây ra:

 

 

 

a. Mất (cắt cụt) hoàn toàn 2 vành tai

25-30

 

 

b. Mất hoàn toàn 1 vành tai

11-15

 

 

c. Mất 1 phần 1 vành tai

5-10

 

 

d. Sẹo co rúm 1 vành tai (tuỳ diện tích và mức độ)

5-10

 

6

Sẹo chít hẹp ống tai:

 

 

 

a. Sẹo làm hẹp ống tai 1 bên ( hạn chế âm thanh)

3-6

 

 

b. Sẹo làm hẹp ống tai cả 2 bên (hiếm)

10-16

 

 

c. Nếu ống tai bị bịt kín làm cản trở âm thanh: phần nghe tính theo điểm (1) và (2) trên.

 

 

7

Vỡ xương đã để lại các di chứng

 

 

 

a. Làm giảm nhẹ chức năng nghe (do tổn thương dây thần kinh số VIII): Xác định tỷ lệ  % mất khả năng lao động theo bảng ở mục V dưới đây:

 

 

 

b. Rối loạn thang bảng (hội chứng tiên đỉnh)

 

 

 

- Mức độ nhẹ

25-30

 

 

- Mức độ trung bình

35-40

 

 

- Mức độ nặng

45-50

 

 

c. Liệt mắt ngoại  biên (do tổn thương dây thần kinh số VII)

 

 

 

- Nếu có ảnh hưởng đến các bộ phận khác, ví dụ mắt, tính tỷ lệ theo di chứng thuộc chuyên khoa tương ứng.

 

 

 

d. Chấn thương vỡ xương đá có màng não để lại di chứng viêm màng não.

 

 

 

Tỷ lệ thương tật tính theo di chứng thần kinh, tâm thần (xem chương IV) và thêm 15-20% (cộng lùi) cho phần vỡ xương đá.

 

 

 

II - Mũi, xoang

 

 

1

Vết thương làm biến dạng mũi hoặc mắt mũi

 

 

 

a. Không ảnh hưởng đến chức năng thở

25-30

 

 

b. Hạn chế thở

35-40

 

 

c. Phải thở bằng mồm

45-50

 

2

Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương), ảnh hưởng đến thở:

 

 

 

a. Sẹo làm bít cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm

41-45

 

 

b. Sẹo làm hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở

31-35

 

 

c. Sẹo làm chít một lỗ mũi

11-15

 

3

Gẫy, sập xương  sống mũi:

 

 

 

a. Không ảnh hưởng chức năng thở và ngửi

10

 

 

b. Có ảnh hưởng đến thở và ngửi rõ rệt

25-30

 

4

Rối loạn khứu giắc do tổn thương dây thần kinh số 1

 

 

 

Tỷ lệ tăng thêm 5-10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn...)


5-10

 

5

 Trí mũi do chấn thương:

 

 

 

a. Trí  1 bên mũi

15-20

 

 

b. Trí cả 2 bên mũi

41-45

 

6

Viêm xoang sau chấn thương

 

 

 

a. Viêm đơn xoang:

 

 

 

- Một bên

5-10

 

 

- Cả 2 bên

11-15

 

 

b. Viêm da xoang:

 

 

 

- Một bên

15-20

 

 

- Cả 2 bên

25-30

 

 

c. Nếu còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra hoặc mổ không lấy ra được) tỷ lệ tăng thêm 5-10% vào tỷ lệ viêm xoang.

e.  Nếu có biến chứng sang cơ quan khác (như mắt...). Tỷ lệ tính theo di chứng của biến chứng đã gây ra cho cơ quan đó.

 

 

 

III- Họng

 

 

1

Sẹo vết thương họng làm hẹp cổ họng gây ra khó nuốt

21-25

 

2

Sẹo vết thương hạ họng làm ảnh hưởng đến nói và nuốt

41-45

 

 

IV- Thanh, khí quản

 

 

 

Di chứng vết thương thanh khí quản gây ra:

 

 

1

 Rối loạn tiếng nói: (do sẹo, làm hẹp, tổn thương thần kinh)

 

 

 

a. Khó nói

 

 

 

- Mức độ nhẹ

15-20

 

 

- Mức độ vừa

25-30

 

 

- Nặng

41-45

 

 

b. Không nói được

51-55

 

2

Rối loạn giọng nói

 

 

 

a. Nói khản giọng

10-15

 

 

b. Nói không rõ tiếng

21-25

 

 

c. Mất tiếng

41-45

 

 

Trong cả trường hợp (1), (2) trên, tỷ lệ được tăng thêm 0% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chỉ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi, v.v.).

 

 

3

Rối loạn hô hấp (khó thở):

 

 

 

a. Khó thở nhẹ (khó thở chỉ xuất hiện khi gắng sức đặc biệt)

25-30

 

 

b. Khó thở vừa trung bình: (khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức)

45-50

 

 

c. Khó thở nặng: (khó thở thường xuyên, kể cả lúc nghỉ ngơi)

61-65

 

 

d. Phải mổ khí quản vĩnh viễn

81

 

 

V- Bảng tỷ lệ % mất khả năng lao động do điếc chấn thương

 

 

 

- Mức độ giảm nghe của mỗi tai được biểu hiện trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành), căn cứ vào mức thiếu hụt thính lực (THTL) tính theo bảng Fowler-Sabine (xem phụ lục) và tính theo tiếng nói.

 

 

 

Quy ước về các mức độ giảm nghe cho đến điếc đặc  là theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (OMS/WHO) và Tổ chức chuẩn hoá quốc tế (I.S.O).

 

 

 

- Giao điểm của trục tung và trục hoành là tỷ lệ % mất khả năng lao động do điếc chấn thương, ứng với từng mức độ thiếu hụt thính lực và khoảng cách nghe được nếu dùng tiếng nói (nói thường, nói gió hoặc nói thầm).

 

 

 

- Các tỷ lệ thương tật ghi trong vòng tròn là có thể áp dụng trong điếc nghề nghiệp trong trường  hợp có cùng mức độ thiếu hụt thính lực.

 

 


BẢNG TỶ LỆ THƯƠNG TẬT TRONG ĐIẾC

NT: Nói thường đo bằng mét (m)

Nghe bình

Nghe kém nhẹ

NG: Nói gió (nói thầm, đo bằng centimet (cm)

Thường
NT>: 5m


NT: < 5m


NT = 4m

THTL: % thiếu hụt thính lực, tính theo bảng Fowler-Sabine

NG:> 100cm THTL:<15%

NG = 80cm THTL: 15-25%

NG = 50cm THTL:26-35%

Nghe bình thường                                  0

NT>: 5m

NG:> 100cm

THTL:< 15%

2

4

 

Nghe kém nhẹ

NT:<5m                             I

NG: 80cm

THTL: 15-25%

2

5

7

 

NT=4m                             II

NG: 50cm

THTL: 26-35%

4

7

11

Nghe kém vừa

NT:<3m                            I

NG: 50cm

THTL: 36-35%

6

10

15

 

NT:2m                             II

NG = 25cm

THTL: 46-55%

8

13

18

Nghe kém nặng

NT:1m                               I

NG: 10cm

THTL: 56-65%

10

15

20

 

NT:0,2m                           II

NG: 5cm

THTL: 66-75%

12

18

25

Điếc

NT: thét vào tai có nghe

NG: không nghe

THTL: 76-90%

14

20

30

Điếc đặc (hoàn toàn)

NT: không nghe

NG: không nghe

THTL: 100%

15

21

31

CHẤN THƯƠNG % MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG

Nghe kém vừa

Nghe kém nặng

Điếc

Điếc đặc

NT: 3m

NG: 50cm

THTL: 36-45%

NT: 2m

NG: 25cm

THTL: 46-55%

NT: 1m

NG: 10cm

THTL: 56-65%

NT:  0,2m

NG: 5cm

THTL: 66-75%

NT: thét vào tai có nghe

NG: không nghe

THTL: 46-55%

NT: không nghe

NG: không nghe

THTL: 100%

6

8

10

12

14

15

10

13

15

18

20

21

15

18

20

25

30

31

21

25

30

35

40

41

25

31

35

40

45

46

30

35

41

45

50

51

35

40

45

51

55

61

40

45

50

55

62

65

41

46

51

61

65

71

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng  đến tính mạng, sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp, thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ % mất khả năng lao động

 

1

2

3

 

 

Chương X

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG RĂNG - HÀM - MẶT

 

 

1

Chấn thương làm mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

 

 

 

a. Ở cùng bên

65

 

 

b. Ở khác bên

75

 

2

Chấn thương làm mất toàn bộ xương hàm dưới

71

 

3

Chấn thương làm mất toàn bộ xương hàm trên

65

 

4

Chấn thương làm mất 1 phần xương hàm trên hoặc xương hàm dưới (mất từ 1/3 đến ẵ từ cành cao trở xuống)


45-50

 

5

Gẫy xương hàm trên hoặc xương  hàm dưới can liền xấu, gẫy sai khớp cán, nhại ăn khó


41-45

 

6

Gẫy xương gò má cung tiếp xương hàm trên hoặc gẫy xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cán và chức năng nhai ăn


21-25

 

7

Dính khớp hoặc khít hàm (khoảng cách 2 hàm răng dưới 1cm), không còn khả năng phục hồi (do tổn thương xương hàm, khớp hàm, thái dương)



75

 

8

Cứng khớp hàm, thương binh chỉ nuốt được thức ăn lỏng, không nhai được


61-65

 

9

Khít hàm do tổn thương cơ và sẹo dính:

 

 

 

a. Nếu miệng chỉ há rộng dưới 1cm (khoảng cách giữa 2 hàm răng)


45-50

 

 

b. Nếu miệng há được từ 1cm đến 3cm

21-25

 

10

Khớp hàm giả không liền xương hay khuyết xương làm ảnh hưởng đến chức năng nhai


25-30

 

11

Sai răng hàm dễ tái phát (không còn điều trị)

16-20

 

12

Mất răng

a. Tỷ lệ % thương tật của mất mỗi răng:

 

 

 

- Răng cửa, răng nanh

1,00

 

 

- Răng hàm nhỏ

1,25

 

 

- Răng hàm lớn

1,50

 

 

Riêng răng hàm lớn số 6

2,00

 

 

Mất 1 răng thì răng đối xứng không còn tác dụng nên tỷ lệ được nhân đôi (nếu không lắp răng giả)

Trường hợp đã lắp răng giả thì tính 50% của tỷ lệ thương tất mất mỗi răng

 

 

 

b. Mất hầu hết số răng của 2 hàm:

 

 

 

a) Không lắp răng giả

25-30

 

 

b) Đã lắp răng giả

20

 

 

c) Mất trên 8 răng của một hàm:

 

 

 

- Không lắp răng giả

18-20

 

 

- Đã lắp răng giả

10-12

 

 

d) Trường hợp mất dưới 8 răng, nếu đã lắp răng giả thì tính mỗi răng giả bằng 50% giá trị thương tật của răng mất (điểm 12a)

 

 

13

Khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi và má làm trở ngại đến ăn uống (nếu chưa được phẫu thuật phục hồi lớn)



61TT

 

14

Vết thương phần mềm hoặc bỏng vùng hàm thật để lại sẹo cứng, dính, lõm, sâu ảnh hưởng đến thẩm mỹ và chức năng:

 

 

 

a. Đường kính sẹo trên 10cm, mặt bị biến dạng và trở ngại đến

 

 

 

nhai, ăn, cử động cổ

61-65

 

 

b Đường kính sẹo từ trên 5cm đến 10cm, mặt bị biến dạng và ảnh hưởng nhiều đến chức năng, nhai, ăn, thở


41-45

 

 

c. Đường kính sẹo từ 3cm đến 5cm, mặt biến dạng ít, nhưng có ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng nhai, ăn và thở


25-30

 

 

d. Đường kính sẹo dưới 3cm, chủ yếu là ảnh hưởng thẩm mỹ

11-15

 

15

Vết thương lưỡi để lại hậu quả:

 

 

 

a. Cắt cụt mất 3/4 lưõi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)


61-65

 

 

b. Cắt cụt 2/3 lưỡi, kể từ đầu lưỡi trở vào

21-25

 

 

c. Cắt cụt 1/2 lưỡi, kể từ đầu lưỡi trở vào

 

 

 

d. Mất 1 phần nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói

5-10

 

16

Liệt lưỡi (do tổn thưong thần kinh số XII, số IX...)

 

 

 

a. Liệt hoàn toàn cả lưỡi, không phục hồi

61-65

 

 

b. Liệt không hoàn toàn hoặc liệt 1 bên lưỡi

41-45

 

17

Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

 

 

 

a. Gây hậu quả khô miệng

21-25

 

 

b. Gây rò kéo dài

26-30

 


 

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ%

 mất khả năng lao động

 

Chương XI

DI CHỨNG VẾT THƯƠNG, CHẤN THƯƠNG PHẦN MỀM VÀ BỎNG

 

 

Di chứng vết thương phần mềm (VTPM) được đánh giá dựa vào: kích thước, diện tích sẹo (sẹo to: đường kính 5cm; sẹo vừa: đường kính 2-5cm; sẹo nhỏ: đường kính 2cm)

 

 

- Tính chất sẹo (mền. lồi, xấu, lõm, dính, co kéo)

 

 

- Vị trí (liên quan đến yếu tố thẩm mỹ): ở chỗ hở hay che khuất, ở trán, mắt hay các chi

 

 

-  Số lượng sẹo (ít: 5 sẹo, nhiều: 5 sẹo)

 

 

- Và đặc biệt là tác hại đến chức năng, chức phận bộ phận mang sẹo

 

1

Sẹo vết thương phần mềm không ảnh hưởng chức năng:

 

 

a. Số lượng sẹo, ít, mềm, cỡ trung bình trở xuống, ở chỗ khuất (có tóc, quần áo che)


1-4%

 

b. Nhiều sẹo, cỡ trung bình trở lên, hoặc ít sẹo nhưng kích thước quá hơn đường kính 10cm và rúm xấu


6-10

 

c. Riêng sẹo ở vùng trán, hàm mặt ảnh hưởng đến thẩm mỹ được tỉnh tỷ lệ cao hơn (xem các chương IV, X...)

 

2

Sẹo vết thương phần mềm có ảnh hưởng chức năng (đau, rát, tê...)

 

 

a. Số lượng sẹo ít... (như điểm a trên)

8-12

 

b. Số lượng sẹo nhiều... (như điểm b trên)

12-16

 

c. Riêng sẹo cùng hàm mặt, trán, mắt, tai được tỉnh tỷ lệ cao hơn vì thẩm mỹ (xem các chương IV, VIII, IX và X)

 

3

Vết thương làm dập nát mất nhiều cơ để lại sẹo rúm dính, co kéo ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận:

 

 

a. Sẹo ở vùng hàm mặt, mắt, mũi, tai... xem tỷ lệ thương tật quy định ở các chương VIII, IX, X

 

 

b. Sẹo ở vùng cổ, co kéo làm hạn chế các động tác quay, ngửa, nghiêng cổ, cúi ngẩng đầu


11-15

 

c. Sẹo lõm lớn, co kéo do mất nhiều cơ ngực diện tích 4-5 khoang liên sườn hay cơ bụng vùng thượng vị làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp



21-25

 

d. Sẹo lõm, dính, do mất 1 phần cơ đenta, cơ đai vai làm yếu vai,

 

 

hạn chế các động tác của cánh tay

21-25

 

đ. Sẹo lõm, lớn do mất một phần lớn cơ nhị đầu hoặc tam đầu làm yếu cánh tay


15-20

 

e. Vết thương làm mất 1 phần ở mông to

11-15

 

g. Vết thương làm mất 1 phần cơ từ đầu đùi, làm yếu chân

6-20

 

h. Vết thương làm  mất 1 phần cơ dép (bắp chân) hoặc sẹo co rút gân Asin ảnh hưởng đến đi lại


21-25

4

Vết thương thành bụng mất nhiều cơ hoặc vết mỡ thành bụng để lại di chứng giãn thành bụng

 

 

a. Diện tích vùng bị giãn dưới 60 cm2

11-15

 

b. Diện tích vùng bị giãn dưới từ 60cm2 đến 100cm2

16-20

 

c. Diện tích vùng bị giãn trên 100cm2

21-25

5

Vết thương, chấn thương vào các khớp là, đứt dây chằng chảy máu ổ khớp... tuỳ kết quả điều trị và dị chứng

 

 

a. Làm lỏng lẻo các khớp lớp (gối, khuỷu ta, cổ tay, cổ chân) do

 

 

dãn hoặc đứt dây chằng...

21-25

 

b. Hậu quả của viêm nhiễm sau tràn máu ở khớp dẫn đến dính khớp (xem các điểm tương tự ở chương I, II)

 

6

Hội chứng Volkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn. Kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay...)



41-45

7

Vết thương mạch máu lớn

Tuỳ thuộc vị trí và kết quả sau khi điều trị:

 

 

a. Vết thương động mạch các chi, đã xử lý:

 

 

- Kết quả tương đối tốt

11-15

 

- Kết quả hạn chế hoặc có biến chứng viêm tắc (xem thêm chương VIII)


21-25

 

b. Phồng động tĩnh mạch các chi

21-25

 

- Nếu có biến chứng tuần hoàn và ảnh hưởng đến chức phận chi (như teo cơ...) có thể cho tỷ lệ cao hơn

 

 

c. Vết thương động mạch cách đã xử lý nhưng có biểu hiện kém tưới máu não


21-25

 

d. Phồng động mạch chủ hoặc dò động - tĩnh mạch chủ ở phần bụng hay ngực (tham khảo điểm 15 chương V)

 

8

Teo cơ chi trên, chi dưới do tổn thương tuỳ hoặc dây thần kinh ngoại biên (xem phần thần kinh chi trên, chi dưới)

 

9

Vết thương để lại mảnh kim khí (dị vật) ở phần mềm hoặc găm vào xương, nhưng chưa gây tai biến:

 

 

a. Số mảnh ít (1-3 mảnh), mảnh nhỏ đường kính 0,5cm, không cần mổ gắp ra


1-5

 

b. Còn nhiều mảnh nhỏ ở 1 vùng hoặc ít mảnh nhưng ở nhiều vùng khác nhau, gây đau nhức và hạn chế phần nào chức phận


7-10

 

c. Còn nhiều mảnh (5 mảnh), mảnh to (đường kính 1cm) ở phần mềm gây đau và ảnh hưởng đến chức phận


11-15

 

d. Mảnh kim khí cắm vào xương sọ, thân xương dài hoặc thân đốt sống, v.v... Chưa gây tai biến và không  có chỉ định mổ lấy ra



4-5

 

đ. Nhiều mảnh kim khí ở lòng bàn tay, bàn chân hoặc cơ bắp tứ chi gây đau và hạn chế chức phận của bộ phận mang mảnh


21-25

10

Mảnh kim khí nằm ở những vị trí quan trọng đe doạ đến sinh mạng hoặc ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận, ví dụ mảnh ở tim, não, tủy sống, tạng phủ, khe khớp dù chỉ có mảnh, cũng đều được xếp vào hạng.

 

11

Di chứng của vết thương bỏng

- Trong chiến tranh và trong cuộc sống có rất nhiều nguyên nhân có thể gây bỏng, lửa, nước sôi, chất hoá học axít, kiềm mạnh, na-pan, phốt pho, bức xạ hạt nhận, v.v...

 

 

- Đánh giá di chứng bỏng (sẹo) chủ yếu dựa vào diện tích (chiếm bao nhiêu % diện tích cơ thể), độ bỏng (độ 1, 2, 3, 4, 5) vị trí bỏng, sẹo ảnh hưởng đến chức năng, thẩm mỹ ra sao? Bỏng trên 20% diện tích  cơ thể và từ độ 3 trở lên còn ảnh hưởng đến chức năng bài tiết mồ hôi, nên được tính thêm tỷ lệ 10-15% (cộng lùi).

 

 

a. Sẹo bỏng từ độ 2-3 trở lên ở mặt, mắt, mũi, tai được tỉnh tỷ lệ về hậu quả rối loạn chức năng và ảnh hưởng thẩm mỹ (xem chi tiết ở các chương IV, VIII, IX và X)

 

 

Các đối tượng là diễn viễn, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, thanh niên nam nữ chưa lập gia đình, v.v. có thể cho thêm 5-10% (cộng lùi)

 

 

b. Sẹo bỏng ở chân, tay, mình (vùng được che khuất):

 

 

- Sẹo nhỏ, nông, không đau rát

2-5

 

- Sẹo lớn, sâu, đau rát

6-10

 

- Diện tích bị bỏng rộng (từ 9% diện tích cơ thể trở lên) và bỏng sâu, dính, co kéo, gây đau rát thường xuyên rối loạn chức năng bài tiết mồ hôi



15-20

 

c. Sẹo bỏng vùng cổ ngực, cổ gáy có kéo làm hạn chế động tác của cổ (quay, cúi, ngửa, nghiêng): xem điểm 3b

 

 

d. Sẹo bỏng ở nách làm hạn chế vận động khớp vai:

 

 

- Còn giơ ngang được 90o

11-15

 

- Giơ ngang được 45o

21-25

 

- Chỉ giơ ngang được 10o

31-35

 

đ. Sẹo bỏng ở khuỷu tay làm hạn chế co duỗi khuỷu:

 

 

- Cẳng tay ở tư thế duỗi từ 1800 đến 1100

26-30

 

- Căng tay ở tư thế co từ 1100 đến 750

21-25

 

e. Sẹo bỏng ở cổ tay, bàn tay, ngón tay:

 

 

- Sẹo bỏng rộng, sâu  ở cổ tay - bàn tay làm biến dạng bàn tay, hạn chế khớp cổ tay và 1 phần chức năng các ngón


31-35

 

- Sẹo bỏng bàn tay - ngón tay làm các ngón dính nhau co quắp hoặc thẳng cứng (mất chức năng bàn tay)


41-45

 

- Sẹo bỏng ngón tay làm biến dạng và mất tác dụng của ngón

 

 

Cho tỷ lệ tương tự cắt cụt ngón

 

 

g. Sẹo bỏng ở khoeo chân, đầu gối làm hạn chế gấp - duỗi gối:

 

 

- Cẳng chân ở tư thế duỗi trong khoảng 1350-1700

15-20

 

- Cẳng chân ở tư thế duỗi trong khoảng 900-1350

25-30

 

- Cẳng chân ở tư thế gấp 900

41-45

 

h. Sẹo bỏng ở mu chân, gan bàn chân làm biến dạng bàn và ngón chân đi đứng khó khăn


21-25

TT

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ%  mất khả năng lao động

 

Chương XII

 DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG DO SÓNG NỔ (SỨC ÉP)

 

 

Sóng ép (sức ép) là một tác nhân gây đa chấn thương rất phức tạp. Các di chứng của sóng nổ có thể gặp ở nhiều bộ phận, cơ quan với những mức độ rất khác nhau. Thường gặp nhất là di chứng về thần kinh - tâm thần (rối loạn chức năng sau chất động não, đụng dập não), về hô hấp (hậu quả của dập phổi, rách phế nang, phế mạc....), về cơ quan thính giác (câm + điếc hoặc giảm nghe với mức độ khác nhau), cơ quan thị giác (đụng dập nhãu cầu, xuất huyết...), tổn thương các tạng trong ổ bụng  hoặc tổn thương xương  khớp do đụng dập, bị quăng quật...

 

1

Di chứng về thần kinh - tâm thần:

 

 

- Bệnh cảnh lâm sàng có thể gặp các di chứng: “Hội chứng suy nhược não sau chấn thương”, hoặc “bệnh não chấn thương”, hoặc “động kinh sau chấn thương”, hoặc “sa sút tâm thần chấn thương”... tùy theo mức độ tổn hại nhẹ hay nặng của não.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: Nên cho tạm. Tùy hình thái lâm sàng, tỷ lệ thương tật có thể từ 15% (hội chứng suy nhược não nhẹ) đến 90% (sa sút tâm thần chấn thương hoàn toàn)

 

 

- Tỷ lệ % cụ thể xem các mục II, III và IV chương IV “di chứng chấn thương sọ não”

 

2

Di chứng về hô hấp:

a. Có thể gặp  các hình thái lâm sàng:

 

 

- Dày dính phế mạc (hậu quả của tràn máu, tràn mủ phế mạc)

 

 

- Bệnh phổi mãn tính (viêm phế quản mãn, gian phế nang...)

 

 

- Xẹp phổi

 

 

- Gẫy xương sườn, bong sụn sườn...

 

 

- Lao phổi sau chấn thương ngực - phổi (biến chứng  muộn

 

 

Hậu quả lâu dài của các di chứng trên là suy hô hấp mãn và tâm phế mãn.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: xem chi tiết ở Chương V và XIII

 

3

Di chứng ở cơ quan thính giác: Có thể gặp các bệnh cảnh:

- Tổn thương thực thể ở màng nhĩ (thủng hoặc lõm, dục xơ, mất nón sàng thay đổi vị trí của các xương con...) hay tai trong, hậu quả là giảm thính lực hoặc điếc ở nhiều mức độ khác nhau. Xác định mức độ giảm nghe bằng thính lực đồ, phản xạ cơ bàn đạp...

 

 

- Viêm tai giữa mãn tính viêm tai xương chúm

 

 

- Viêm xoang

 

 

- Điếc + câm (hậu quả ức chế mạnh hoặc tổn thương bán cầu não trái)

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: xem chương IX

 

 

- Di chứng vết thương, chấn thương về tai - mũi - họng

 

4

Di chứng sóng nổ ở cơ quan thị giác

Các di chứng này là do tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của sóng nổ gây tổn thương thực thể (đơn thuần hay phức tạp) ở 1 bên hoặc cả 2 bên mắt dẫn đến Giảm thị lực hoặc mù loà

 

 

- Các biểu hiện lâm sàng có thề gặp là:

 

 

+ Chảy máu dưới kết mạc + Chảy máu ở thuỷ tinh dịch, võng mạc

 

 

+ Đứt chân móng mắt + Rách bắc mạc

 

 

+ Lệch nhãn mắt + Tổn thương gai thị, hoàng điểm

 

 

+ Đục nhân mắt + Glô-côm thứ phát

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: Xem chương VIII “Di chứng vết thương, chấn thương cơ quan thị giác”

 

5

Di chứng của tổn thương xương khớp và phần mềm

- Các tổn thương này là do sóng nổ truyền qua chất rắp tác động vào bộ phận tiếp cận, hoặc do thân thể bị hất ngã, bị gỗ, gạch, đá, mảng bê tông rơi đè vào.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: tuỳ theo hình thái, mức độ di chứng. Xem  chương I + II “Di chứng vết thương, chấn thương chi trên, chi dưới” và chương XI “Di chứng vết thương chấn thương phần mềm và bỏng”

 

6

Di chứng tổn thương các cơ quan, bộ phận trong ổ bụng do sức ép
- Sức nổ ở dưới nước gây thương tổn nhiều hơn là trên không. Bệnh cảnh lâm sàng lúc bị nạn có thể là làm giãn thành dạ dày, ruột: chảy máu dưới thanh mạc dạ dày, ruột, mạc treo; vỡ tạng rỗng (dạ dày, ruột non, ruột già), dập vỡ tạng đặc (gan, nách, thận); vỡ các mạch máu lớn.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: tùy theo kết quả điều trị và di chứng để lại của từng hình thái tổn thương (xem chương VI “Di chứng vết thương chấn thương bụng”)

 

7

Các di chứng tổn thương khác có thể gặp:
a. Ở cơ quan tiết niệu - sinh dục: thường gặp là vỡ bàng quang (tạng rỗng). Các bệnh cảnh về thận, niệu quản chỉ là hậu quả thứ phát hoặc tam phát của sóng nổ.

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: Vận dụng Chương VII “Di chứng chấn thương cơ quan tiết niệu, sinh dục”

 

 

b. Về tim mạch: Bệnh cảnh lâm sàng lúc bị nạn có thể là tràn máu màng tim, vỡ mạch máu lớn... Tỷ lệ tử vong cao.  Nếu sống sót có thể có các di chứng: dày dính màng tim, rối loạn thần kinh tim, suy tim...

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật: Vận dụng Chương V “Di chứng chấn thương ngực - phổi”

 

8

Hội chứng vùi lấp hoặc vùi ép
Đây là hậu quả thứ phát hoặc tam phát của sóng nổ
Tuỳ theo kết quả điều trị và di chứng mà cho tỷ lệ tương ứng (Tham khảo vận dụng các di chứng thuộc các chuyên khoa)

 

TT

 

Di chứng vết thương, chấn thương ảnh hưởng đến tính mạng,sức khoẻ, lao động, nghề nghiệp,thẩm mỹ, giao tiếp xã hội, sinh hoạt gia đình và cá nhân...

Tỷ lệ %mất khả nănglao động

 

Chương XIII

NHỮNG BỆNH SINH RA HAY NẶNG LÊN DO CHẤN THƯƠNG

 

1

Viêm tủy xương gây ra:

 

 

a. Rỗ xương ở 1 chỗ. Tỷ lệ được tính thêm vào tổn thương xương

11-15

 

b. Rỗ xương ở nhiều chỗ, mổ nạo nhiều lần vẫn rỗ

 

 

Tỷ lệ được tính thêm vào tỷ lệ gẫy xương 21-25% (nhưng tổng tỷ lệ phải thấp hơn bổi phận cắt bỏ).

 

 

c. Điều trị tổn thương ổn định liền sẹo, nhưng can xương bị sùi lên gây đau

 

 

Thêm 6-10%

 

2

Viêm tĩnh mạch sau chấn thương

 

 

Biểu hiện dưới 2 hình thái điển hình: nghẽn tĩnh mạch và viêm nghẽn tĩnh mạch. Là biến chứng trực tiếp của chấn thương đụng dập hoặc sau phẫu thuật, hoặc thứ phát sau nhiễm trùng

a. Di chứng dãn tĩnh mạch. Tùy mức độ đau và ảnh hưởng chức năng chi:

 

 

-  Mức độ nhẹ

10-15

 

- Mức độ trung bình

21-25

 

b. Phù và rối loạn dinh dưỡng (loét)

31-35

 

c. Biến chứng viêm tắc động mạch phổi (xem chương V)

 

3

Viêm tắc động mạch do chấn thương
Xuất hiện sớm sau chấn thương do nguyên nhân tổn thương thành hành động mạch, viêm nội mạc động mạch do đụng dập, hoặc sau thắt động mạch, hoặc can xương phì đại kích thích, chèn ép, hoặc viêm quanh động mạch ở người đi nạng lâu ngày.
Tuổi càng trẻ và bệnh xuất hiện càng gần ngày bị thương càng có giá trị.

 

 

a. Giai đoạn chưa có biến chứng hoại tứ chi

25-30

 

b. Giai đoạn biến chứng hoại tứ chi: Tỷ lệ thương tật tính theo phần chi bị cắt cụt

 

4

Rối loạn thần kinh tim sau chấn thương đụng dập ngực mạch

 

 

a. Tim nhịp nhanh hoặc chậm đều

21-25

 

b. Tim loạn nhịp không đều, tồn tại lâu

41-45

5

Lao phổi sau vết thương thấu phổi hoặc chấn thương đụng dập ngực phổi (Chỉ công nhận nếu tổn thương lao xuất hiện trong vòng 1-2 năm kể từ sau ngày bị thương)

 

 

a. Đã điều trị bệnh ổn định, thể trạng ít giảm sút, chức năng hô hấp (CNHH) còn trong giới hạn bình thường


21-25

 

b. Đã điều trị ổn định, nhưng thể trạng và chức năng hô hấp giảm sút rõ rệt 


35-40

 

c. Bệnh ổn định, nhưng do điều trị kéo dài nên cơ thể suy sụp hoặc chức năng hô hấp rối loạn nặng


61-65

 

d. Bệnh tiến triển ngày một nặng thêm, cơ thể suy mòn

81

 

đ. Mổ cắt phổi để điều trị lao phổi sau chấn thương (xem chương V)

 

6

Lao xương, khớp, lao da phát triển trên nền tổn thương xương, khớp, da (sau chấn thương)

a. Tính tỷ lệ của lao xương, lao khớp tuỳ theo mức độ rối loạn chức nặng vận động. Ví dụ:

 

 

- Lao khớp cổ chân sau chấn thương tính tương tự cứng khớp cổ chân

 

 

- Lao cột sống tính theo số đốt sống tổn thương

 

 

b. Lao da. Tùy vị trí vùng da bị lao và mức độ nguy hiểm

5-10

7

Viêm phế quản mãn, viêm phế quản co thắt sau chấn thương đụng dập ngực hoặc sức ép (súng nổ)

Viêm phế quản co thắt (hen phế quản) chỉ được công nhận nếu bệnh xuất hiện trong vòng 1 năm kể từ ngày bị nạn

Tuỳ theo cơn khó thở, tần số tái phát và mức độ suy hô hấp, suy tim mà định tỷ lệ

 

 

a. Cơn xuất hiện tuần lễ 1-2 lần, chỉ số Tiffeneau dưới 40% có dấu hiệu tâm phế mãn


61

 

b. Cơn xảy ra hàng tháng, chỉ số Tiffeneau dưới 45%

41-45

 

- Cơn xảy ra hàng tháng, chỉ số Tiffeneau trên 45%

35-40

 

c. Cơn khó thở hoặc bệnh tái phát thưa hơn, chỉ số Tiffeneau 61-70%


16-20

8

Ung thư phát triển trên cơ sở chấn thương, sẹo bỏng, nhiễm độc hay nhiễm xạ (kể cả các ung thư muộn ở phế quản, phổi, nội tạng)

 

 

a. Ung thư điều trị không kết quả hoặc đã có di căn

81

 

b. Điều trị kết quả nhưng chưa quá 5 năm

61

 

c. Được xe, như điều trị kết quả tốt, thể trạng khá

55-60

9

Hội chứng Parkinson sau chấn thương sọ não
- Chỉ công nhận do nguyên nhân chấn thương nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác và trong tiền sử bị chấn thương sọ não (ví dụ: Võ sĩ quyền anh bị đấm vào đầu ngất đi; sập hầm cây chống nóc hầm đập vào đầu ngất đi)

 

 

- Xác định tỷ lệ thương tật (tạm thời) tuỳ theo mức độ tăng trường lực và run:

 

 

a. Mức độ nhẹ (còn lao động được)

21-25

 

b. Mức độ trung bình (hạn chế lao động)

41-45

 

c. Mức độ nặng (trở  ngại cho lao động và sinh hoạt)

61

10

Đái  nhạt sau chấn thương
Căn cứ vào lượng bài xuất nước tiểu và thể trạng

 

 

a. Lượng nước tiểu dưới 5 lít/ngày, thể trạng cần tương đối bình thường


31-35

 

b. Lượng nước tiểu trên 5 lít/ngày, thể trạng suy kém

41-45

11

Đái đường sau chấn thương:
Bệnh phải xuất hiện sớm sau chấn thương sọ não hoặc choáng chấn thương do rối loạn hệ thống thần kinh thực vật

 

 

a. Giai đoạn chưa có biến chứng

35-40

 

b. Giai đoạn đã có biến chứng

61-65

12

Bệnh Basedoly sau chấn thương
Chỉ công nhận nếu bệnh xảy ra trong vòng 2 tháng kể từ  sau chấn thương

 

 

a. Giai đoạn điều trị còn kết quả

25-30

 

b. Giai đoạn đã có biến chứng suy tim

61-65

13

Hội chứng suy nhược thần kinh nặng sau chấn thương đụng dập não do sóng nổ
(Xem điểm 2 mục III chương IV)

 

14

Di chứng uốn ván hay biến chứng dùng huyết thanh chống uốn ván trong chấn thương

 

 

Biểu hiện bằng các dấu hiệu: đau, teo cơ, liệt nhược

 

 

a. Suy nhược toàn thân kéo dài, mệt mỏi, đau khớp

15-20

 

b. Đau, teo cơ, liệt cục bộ

25-30

 

c. Bại liệt tứ chi do teo cơ vì huyết thanh chống uốn ván

81

15

Già  nhanh trước tuổi sau chấn thương
Một số người sau chấn thương nặng (ví dụ: chấn thương cột sống ép tuỷ, gẫy cổ xương đùi...) vì phải nằm điều trị lâu, nên suy sụp, gầy yếu, già đi rất nhanh so với tuổi tác, ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động
Tỷ lệ thương tật được cộng thêm 5-10% vào di chứng chấn thương chính.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên bộ 12/TTLB năm 1995 về tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn bệnh tật mới do Bộ Y tế - Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 12/TTLB
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 26/07/1995
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
  • Người ký: Đỗ Nguyên Phương, Trần Đình Hoan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/07/1995
  • Ngày hết hiệu lực: 15/11/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản