Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 99/2017/TT-BQP hướng dẫn về công tác giám sát và đánh giá đầu tư trong Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 2. CƠ QUAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÔNG CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 8. Cơ quan chủ trì giám sát, đánh giá đầu tư công của Bộ Quốc phòng

Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP là cơ quan chủ trì giám sát, đánh giá đầu tư công của Bộ Quốc phòng thực hiện thẩm quyền và trách nhiệm chủ trì giám sát, đánh giá đối với các chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giám sát, đánh giá của Bộ Quốc phòng.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ trì giám sát, đánh giá đầu tư công của Bộ Quốc phòng

1. Nhiệm vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 và Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP;

b) Lập kế hoạch theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư và tổ chức thực hiện các công việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công của Bộ Quốc phòng;

c) Phân công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư và theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư;

d) Tổ chức hệ thống cung cấp và lưu trữ thông tin về tình hình đầu tư trong phạm vi của Bộ Quốc phòng;

đ) Thu thập, xem xét, phân tích các thông tin, các báo cáo, thông tin liên quan phục vụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư; lập Báo cáo giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư trình Bộ Quốc phòng xem xét.

2. Quyền hạn

a) Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư ở các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, chủ đầu tư, chủ sử dụng, ban quản lý dự án, cơ quan được giao chuẩn bị dự án đầu tư báo cáo theo chế độ quy định, cung cấp các thông tin, tài liệu bổ sung liên quan đến nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu tư nếu cần thiết.

b) Trường hợp cần thiết có thể trao đổi trực tiếp qua điện thoại hoặc tại hiện trường với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư tại các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để làm rõ các nội dung liên quan đến việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư. Khi làm việc trực tiếp tại hiện trường phải có kế hoạch, nội dung làm việc cụ thể và phải thông báo trước với các cơ quan, đơn vị liên quan.

c) Kiến nghị cấp có thẩm quyền tạm dừng, đình chỉ thực hiện các dự án đầu tư hoặc thu hồi quyết định đầu tư nêu trong quá trình giám sát, đánh giá dự án đầu tư phát hiện có những sai phạm nghiêm trọng. Báo cáo Bộ Quốc phòng việc vi phạm các quy định về giám sát, đánh giá dự án đầu tư của chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan và kiến nghị các biện pháp xử lý theo mức độ vi phạm.

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì giám sát, đánh giá đầu tư công của Bộ Quốc phòng

1. Tổ chức thực hiện theo dõi toàn bộ quá trình đầu tư các chương trình, dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 3, Khoản 7 Điều 3 của Thông tư này.

2. Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư theo kế hoạch hoặc đột xuất.

3. Quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP khi cần thiết.

4. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chế độ báo cáo với Chính phủ (qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư) về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, năm năm và hoạt động đầu tư ra nước ngoài hàng năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 68 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP.

5. Thực hiện thẩm quyền của Bộ Quốc phòng trong trường hợp được giao thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

6. Xây dựng, điều hành hệ thống thông tin điện tử về giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án đầu tư trong phạm vi của Bộ Quốc phòng theo quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng.

7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát, đánh giá đầu tư trong Bộ Quốc phòng.

Điều 11. Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư

1. Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư thực hiện như sau:

a) Nội dung giám sát đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 16 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP.

b) Nội dung đánh giá đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 81 Luật Đầu tư công.

2. Trường hợp được Bộ Quốc phòng giao theo quy định tại Điều 5 của Thông tư, nội dung giám sát, đánh giá đầu tư thực hiện theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Thông tư này.

Điều 12. Chế độ báo cáo

1. Thực hiện chế độ báo cáo với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác giám sát, đánh giá tổng thể theo định kỳ 6 tháng, năm.

2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, năm thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định về Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT).

3. Thời hạn báo cáo: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 69 của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP.

Thông tư 99/2017/TT-BQP hướng dẫn về công tác giám sát và đánh giá đầu tư trong Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 99/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 27/04/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Đơn
  • Ngày công báo: 24/05/2017
  • Số công báo: Từ số 367 đến số 368
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH