Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2019/TT-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC:
1.
“Về nguyên tắc sử dụng mã Chương khi thực hiện sáp nhập các cơ quan, tổ chức trực thuộc các cấp chính quyền: Trong quá trình thực hiện cải cách bộ máy hành chính nhà nước, trường hợp cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền sáp nhập, hợp nhất, trong khi chưa có mã Chương mới cho cơ quan hợp nhất, thì sử dụng mã Chương của đơn vị có tỷ trọng chi thường xuyên lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của các đơn vị được hợp nhất, sáp nhập hoặc sử dụng mã chương của của đơn vị có tên ở vị trí đầu tiên của tên đơn vị được hợp nhất, hoặc vẫn sử dụng mã Chương riêng (theo yêu cầu quản lý)”.
Ví dụ:
- Đơn vị hợp nhất “Văn phòng Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân” thì tạm thời sử dụng mã Chương 709- Huyện ủy.
- Các đơn vị Trung tâm văn hóa huyện; Đội điện ảnh huyện; Đài phát thanh huyện khi hợp nhất lấy tên là “Trung tâm truyền thông văn hóa” thì tạm thời sử dụng mã Chương 640 “Đài phát thanh” (do số chi thường xuyên của Đài phát thanh huyện có tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của 3 đơn vị)”.
2. Mã Chương quy định tại Phụ lục I, được bổ sung như sau:
Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp”.
3. Mã Khoản, quy định tại Phụ lục II, được bổ sung nội dung hạch toán như sau:
Bổ sung nội dung hạch toán của mã Khoản 398 “Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác” như sau: Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bạo lực gia đình, vấn đề giới trong gia đình, vấn đề bóc lột sức lao động trẻ em trong gia đình ...).
4. Mã Mục, Tiểu mục quy định tại Phụ lục III, được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung Tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 1412 “Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai”.
- Tiểu mục 1413 “Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác”
b) Bổ sung tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 2022 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2023 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2024 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2025 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut, dầu mỡ nhờn bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2026 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước”;
c) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Tiểu mục 2301 “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (sử dụng đường bộ, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố, sát hạch lái xe)” thành “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô)”.
- Sửa đổi tên Tiểu mục 2303 “Phí thuộc lĩnh vực đường biển” thành “Phí thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm phí bảo đảm hàng hải)”.
- Bổ sung Tiểu mục 2324 “Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô”.
- Bổ sung Tiểu mục 2325 “Phí bảo đảm hàng hải”.
d) Bổ sung Tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 2666 “Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam”.
đ) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển” thành “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh”.
- Bổ sung Tiểu mục 3003 “Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh”.
e) Bổ sung Tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 3611 “Tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai”.
- Tiểu mục 3612 “Tiền thuê đất các dự án trọng điểm khác”.
f) Hủy bỏ các Tiểu mục thuộc Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công”:
- Hủy bỏ Tiểu mục 3853 “Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt”;
- Hủy bỏ Tiểu mục 3854 “Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng”;
- Hủy bỏ Tiểu mục 3856 “Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng”;
g) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước” thành “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 3899 “Khác” thành “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng khác”;
- Bổ sung Tiểu mục 3858 “Tiền thu từ sử dụng tài sản công của tổ chức vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết”;
- Bổ sung Tiểu mục 3859 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không”;
- Bổ sung Tiểu mục 3861 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải”;
- Bổ sung Tiểu mục 3862 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia”;
- Bổ sung Tiểu mục 3863 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa”;
- Bổ sung Tiểu mục 3864 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ”;
- Bổ sung Tiểu mục 3865 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”;
h) Bổ sung Tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 4281 “Thu tiền phạt vi phạm hành chính do lực lượng quản lý thị trường thực hiện”.
i) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Tiểu mục 4311 “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án” thành “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án”;
- Bổ sung Tiểu mục 4323 “Tịch thu từ các vụ án tham nhũng, kinh tế theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án”.
k) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Tiểu mục 4800 “Thu kết dư ngân sách” thành “Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định”;
- Bổ sung Tiểu mục 4802 “Nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN”.
l) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Mục 7550 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng” thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo chế độ quy định”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7551 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng” thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7552 “Chi trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định” thành “Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7599 “Chi khác” thành “Hoàn khác”.
- Bổ sung Tiểu mục 7553 “Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mặt hàng xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt”;
- Bổ sung Tiểu mục 7554 “Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế sản xuất, lắp ráp ô tô”.
- Bổ sung Tiểu mục 7555 “Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ”.
m) Sửa đổi tên
o) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc
- Sửa đổi tên Mục 8950 “Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” thành “Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 8953 “Cấp vốn điều lệ cho các quỹ (cấp ban đầu và cấp bổ sung)” thành “Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách”;
- Bổ sung Tiểu mục 8956 “Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay”;
- Bổ sung Tiểu mục 8957 “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
p) Bổ sung
- Tiểu mục 9151 “Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ, tỉnh, thành phố”;
- Tiểu mục 9152 “Chi quy hoạch phát triển ngành kỹ thuật, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu”;
- Tiểu mục 9153 “Chi quy hoạch đô thị, nông thôn, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt”;
- Tiểu mục 9154 “Chi quy hoạch sử dụng đất”;
- Tiểu mục 9199 “Chi quy hoạch khác”.
q) Bổ sung Tiểu mục thuộc
- Tiểu mục 0865 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay Trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế”;
- Tiểu mục 0866 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay của các tổ chức quốc tế”;
- Tiểu mục 0867 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác”;
- Tiểu mục 0868 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay của Chính phủ các nước”;
- Tiểu mục 0869 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay nước ngoài khác”.
5. Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại
“Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.
6. Mã Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Phụ lục IV, được bổ sung như sau:
Bổ sung mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án 0972 “Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông” thuộc Mã chương trình, mục tiêu 0950 “Các chương trình, mục tiêu, dự án khác”.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và được áp dụng từ năm ngân sách 2020.
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1082/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Quyết định 148 và 156 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
- 2Công văn số 4715/TCT-KK về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu hạch toán trên các báo cáo kế toán thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1147/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 1082/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Quyết định 148 và 156 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 4Công văn số 4715/TCT-KK về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu hạch toán trên các báo cáo kế toán thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Công văn 1147/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 93/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 287 đến số 288
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra