Điều 28 Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 28. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
1. Trách nhiệm của Tổng cục Dự trữ Nhà nước
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về công tác quản lý nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia theo đúng quy định tại Thông tư này. Định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính tình hình nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo quy định tại
c) Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, quy định của pháp luật về hoạt động nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành dự trữ quốc gia.
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại
đ) Tổng hợp tình hình nhập, xuất, mua, bán và tồn kho hàng dự trữ quốc gia trên phạm vi toàn quốc báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại
2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Các Cục, Vụ thuộc Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Dự trữ Nhà nước để tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 89/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 5. Các trường hợp nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 6. Nhập, xuất theo kế hoạch, luân phiên đổi hàng
- Điều 7. Nhập, xuất điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia
- Điều 8. Nhập tăng số lượng hàng dự trữ quốc gia đối với số lượng hàng khi kiểm kê thực tế lớn hơn so với số lượng của sổ kế toán
- Điều 9. Nhập hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp khác
- Điều 10. Xuất hàng dự trữ quốc gia khi thanh lý, tiêu hủy, loại khỏi danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia
- Điều 11. Dừng nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 13. Mua hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu
- Điều 14. Mua hàng dự trữ quốc gia theo phương thức mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
- Điều 15. Kế hoạch bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 16. Thẩm quyền trong bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 17. Đăng ký tham gia đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 18. Tổ chức bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 19. Hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá
- Điều 20. Xác định cuộc bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia không thành
- Điều 23. Điều kiện bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
- Điều 24. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
- Điều 25. Trình tự thực hiện bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng