Mục 4 Chương 2 Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 4. BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO PHƯƠNG THỨC BÁN CHỈ ĐỊNH
Điều 21. Điều kiện bán chỉ định
Hàng dự trữ quốc gia phục vụ quốc phòng, an ninh chỉ được bán chỉ định cho mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 22. Trình tự thực hiện bán chỉ định
1. Đơn vị dự trữ quốc gia được giao nhiệm vụ bán hàng dự trữ quốc gia lập kế hoạch bán chỉ định, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
Nội dung kế hoạch bán chỉ định gồm: danh mục; số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia; đơn vị xuất bán, đơn vị mua hàng dự trữ quốc gia; địa điểm bán; thời hạn xuất bán; giá bán và các nội dung khác.
2. Đối với hàng dự trữ quốc gia bán chỉ định theo quy định tại Điều này không phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Đơn vị dự trữ quốc gia được giao nhiệm vụ bán hàng dự trữ quốc gia tổ chức thực hiện xuất bán hàng dự trữ quốc gia theo đúng kế hoạch được phê duyệt.
4. Hồ sơ, chứng từ xuất bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán chỉ định thực hiện theo quy định về hồ sơ, chứng từ xuất bán hàng dự trữ quốc gia hiện hành.
Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 89/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 5. Các trường hợp nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 6. Nhập, xuất theo kế hoạch, luân phiên đổi hàng
- Điều 7. Nhập, xuất điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia
- Điều 8. Nhập tăng số lượng hàng dự trữ quốc gia đối với số lượng hàng khi kiểm kê thực tế lớn hơn so với số lượng của sổ kế toán
- Điều 9. Nhập hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp khác
- Điều 10. Xuất hàng dự trữ quốc gia khi thanh lý, tiêu hủy, loại khỏi danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia
- Điều 11. Dừng nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 13. Mua hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu
- Điều 14. Mua hàng dự trữ quốc gia theo phương thức mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
- Điều 15. Kế hoạch bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 16. Thẩm quyền trong bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 17. Đăng ký tham gia đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 18. Tổ chức bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 19. Hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá
- Điều 20. Xác định cuộc bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia không thành
- Điều 23. Điều kiện bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
- Điều 24. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
- Điều 25. Trình tự thực hiện bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng