Điều 42 Thông tư 83/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Điều 42. Giao hàng cho người nhận hàng
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm giao hàng hóa cho người nhận hàng theo đúng hình thức đã thỏa thuận.
2. Hàng hóa có người áp tải được giao theo hình thức nguyên toa.
3. Tại ga đến, doanh nghiệp phải giao hàng hóa cho người nhận hàng bằng hình thức giao nhận theo số lượng, trọng lượng nếu người nhận hàng không đồng ý nhận hàng nguyên toa trong những trường hợp sau đây:
a) Dấu hiệu niêm phong toa xe không còn nguyên vẹn;
b) Hàng tươi sống, mau hỏng đến quá kỳ hạn vận chuyển do lỗi của doanh nghiệp;
c) Quy trình làm lạnh, bảo ôn của toa xe bị vi phạm do lỗi của doanh nghiệp;
d) Hàng dỡ vắng mặt người nhận hàng theo quy định tại
4. Hàng hóa được xem như giao đủ, nhận đủ nếu mức chênh lệnh trọng lượng hoặc thể tích của hàng hóa giữa ga gửi và ga đến không vượt quá mức chênh lệch do hai bên thỏa thuận.
5. Khi giao hàng, nếu người nhận hàng phát hiện bị thiếu, thừa, hư hỏng, biến chất hoặc những hiện tượng này đã được doanh nghiệp phát hiện lập biên bản trong quá trình vận chuyển thì doanh nghiệp và người nhận hàng có trách nhiệm xác định tổn thất thực tế của hàng hóa, lập biên bản thương vụ để làm cơ sở cho việc giải quyết.
Trường hợp hai bên không thống nhất được tổn thất thực tế của hàng hóa thì có thể mời tổ chức giám định để giám định hàng hóa. Mọi chi phí phát sinh từ việc giám định do bên có lỗi chi trả.
6. Hàng hóa được coi như đã giao xong cho người nhận khi người nhận hàng đã ký vào sổ giao hàng của ga đến và nhận hóa đơn gửi hàng hóa.
Thông tư 83/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 83/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 161 đến số 162
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của người thuê vận tải
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 7. Đơn vị tính thời gian trong hoạt động vận tải hàng hóa
- Điều 8. Địa điểm giao dịch của doanh nghiệp
- Điều 9. Niêm yết giá cước vận tải và các loại chi phí khác
- Điều 10. Hình thức vận chuyển
- Điều 11. Những hàng hóa phải vận chuyển theo hình thức nguyên toa
- Điều 12. Toa xe chở hàng
- Điều 13. Hợp đồng vận tải hàng hóa
- Điều 14. Nguyên tắc chung trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng vận tải
- Điều 15. Nội dung của hợp đồng vận tải
- Điều 16. Xác định tên hàng hóa
- Điều 17. Điều kiện của hàng hóa được nhận vận tải
- Điều 18. Từ chối vận tải hoặc đình chỉ vận tải
- Điều 19. Thứ tự ưu tiên trong vận tải hàng hóa
- Điều 20. Cung cấp toa xe, dụng cụ vận tải kèm theo toa xe và vật liệu gia cố
- Điều 21. Thông báo đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
- Điều 22. Kỳ hạn đưa hàng hóa đến ga gửi
- Điều 23. Hàng hóa lưu kho, lưu bãi
- Điều 24. Kỹ thuật xếp hàng hóa trên toa xe
- Điều 25. Trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 26. Thời gian xếp, dỡ
- Điều 27. Hàng hóa không xếp chung vào cùng một toa xe
- Điều 28. Đóng gói hàng hóa
- Điều 29. Thẻ buộc hàng hóa
- Điều 30. Trách nhiệm xác định trọng lượng hàng hóa
- Điều 31. Kê khai giá trị hàng hóa và bảo hiểm hàng hóa
- Điều 32. Giao nhận hàng hóa
- Điều 33. Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa
- Điều 34. Niêm phong toa xe, hàng hóa
- Điều 35. Hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 36. Giấy tờ kèm theo hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 37. Bảo quản hàng hóa
- Điều 38. Áp tải hàng hóa
- Điều 39. Kỳ hạn vận chuyển
- Điều 40. Báo tin hàng đến
- Điều 41. Kỳ hạn nhận hàng
- Điều 42. Giao hàng cho người nhận hàng
- Điều 43. Vệ sinh, đóng cửa toa xe
- Điều 44. Gửi trả dụng cụ chuyên chở kèm theo toa xe, vật liệu gia cố về ga gửi hàng
- Điều 45. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng
- Điều 46. Hàng không có người nhận
- Điều 47. Hàng hóa coi như bị thất lạc
- Điều 48. Hàng hóa bị tịch thu, xử lý
- Điều 49. Tắc đường vận chuyển
- Điều 50. Xử lý khi phát hiện hàng hóa khai sai tên trong quá trình vận chuyển
- Điều 51. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
- Điều 52. Hủy bỏ vận chuyển
- Điều 53. Thay đổi người nhận hàng
- Điều 54. Thay đổi ga đến
- Điều 55. Vận chuyển hàng hóa bằng công-ten-nơ
- Điều 56. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 57. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 58. Vận chuyển hàng hóa trên đường nhánh và đường sắt chuyên dùng có kết nối vào đường sắt quốc gia
- Điều 59. Cước vận tải và các chi phí khác
- Điều 60. Bậc cước vận tải
- Điều 61. Trọng lượng tính cước vận tải
- Điều 62. Khoảng cách tính cước vận tải
- Điều 63. Tiền dồn toa xe
- Điều 64. Các chi phí khác
- Điều 65. Tiền đọng toa xe và dụng cụ vận chuyển kèm theo toa xe
- Điều 66. Thưởng, phạt
- Điều 67. Đồng tiền và hình thức thanh toán
- Điều 68. Quy định về thanh toán
- Điều 69. Điều chỉnh cước vận tải và các chi phí khác