Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 83/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Chương III

HỢP ĐỒNG VẬN TẢI

Điều 13. Hợp đồng vận tải hàng hóa

1. Hợp đồng vận tải hàng hóa là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp với người thuê vận tải, theo đó doanh nghiệp nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng được quy định trong hợp đồng.

2. Hợp đồng vận tải hàng hóa xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên, được lập thành văn bản, hóa đơn gửi hàng hóa hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận.

Điều 14. Nguyên tắc chung trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng vận tải

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường sắt đều có quyền thỏa thuận với doanh nghiệp để giao kết hợp đồng vận tải theo quy định của pháp luật.

2. Người thuê vận tải và doanh nghiệp đều phải sử dụng khả năng tối đa của mình để thực hiện các nội dung hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, tùy thuộc vào khả năng của mình, các bên sẵn sàng thỏa thuận để tăng tối đa sự thuận lợi cho bên kia.

4. Khi khối lượng hàng hóa yêu cầu vận chuyển vượt quá năng lực vận chuyển của doanh nghiệp thì ưu tiên vận tải phục vụ các nhiệm vụ đặc biệt: công tác an ninh, quốc phòng, phòng, chống khắc phục sự cố, thiên tai, tình trạng khẩn cấp, các công tác đặc biệt khác và có trách nhiệm thông báo sự thay đổi thời gian vận chuyển cho người thuê vận tải biết.

Điều 15. Nội dung của hợp đồng vận tải

Những nội dung của hợp đồng vận tải bao gồm:

1. Địa điểm, thời gian ký hợp đồng; tên, địa chỉ, số điện thoại, fax; tài khoản ngân hàng giao dịch của các bên.

2. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cho từng công việc cụ thể để tổ chức vận chuyển, xếp, dỡ; hình thức giao, nhận; sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng; quy định bồi thường, thưởng, phạt.

3. Loại hàng hóa, khối lượng, tỷ trọng, tỷ lệ hao hụt, tính chất lý hóa, đặc điểm và biện pháp xử lý sự cố (nếu có) của hàng hóa;

4. Nơi đi, nơi đến.

5. Thời gian thực hiện hợp đồng.

6. Người nhận hàng.

7. Việc cấp toa xe để xếp hàng nguyên toa.

8. Giá trị hợp đồng có dự tính chi phí cần thiết cho quá trình vận chuyển và hình thức thanh toán.

9. Giải quyết tranh chấp.

10. Các thỏa thuận khác.

Thông tư 83/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

  • Số hiệu: 83/2014/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 161 đến số 162
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH