Chương 2 Thông tư 80/2011/TT-BQP quy định về Quy trình kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
THÀNH PHẦN, NHIỆM VỤ VÀ TRANG BỊ NGHIỆP VỤ CỦA TỔ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
Điều 9. Tổ kiểm tra, kiểm soát
1. Thành phần và số lượng
a) Thành phần Tổ kiểm tra, kiểm soát gồm cảnh sát viên, cán bộ, chiến sĩ được biên chế trên tàu Cảnh sát biển và cán bộ được giao nhiệm vụ công tác theo tàu Cảnh sát biển.
Cảnh sát biển là Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát.
b) Số lượng ít nhất của Tổ kiểm tra, kiểm soát là 03 (ba) người.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế và đối tượng bị kiểm tra, kiểm soát, biên đội trưởng hoặc người chỉ huy cao nhất trên tàu Cảnh sát biển có thể bổ sung thành phần, số lượng của tổ kiểm tra, kiểm soát.
Điều 10. Nhiệm vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
1. Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ trực tiếp phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức trên các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ chỉ huy, điều hành các tổ viên tiến hành các hoạt động kiểm tra, kiểm soát cụ thể.
Điều 11. Trang bị nghiệp vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
1. Tổ kiểm tra, kiểm soát được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ; khi sử dụng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
2. Kết quả sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng làm chứng cứ cho việc lập biên bản và xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư 80/2011/TT-BQP quy định về Quy trình kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 80/2011/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 16/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lực lượng kiểm tra, kiểm soát
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra, kiểm soát
- Điều 6. Yêu cầu cụ thể đối với hoạt động kiểm tra, kiểm soát
- Điều 7. Nội dung, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 8. Các trường hợp được dừng tàu, thuyền để kiểm tra, kiểm soát
- Điều 9. Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 10. Nhiệm vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 11. Trang bị nghiệp vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 12. Hiệu lệnh dừng tàu, thuyền
- Điều 13. Xử lý đối với trường hợp không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu, thuyền
- Điều 14. Hành động của cán bộ, chiến sĩ trên tàu Cảnh sát biển
- Điều 15. Hành động của Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 16. Nhiệm vụ của biên đội khi dẫn giải tàu, thuyền vi phạm
- Điều 17. Công tác bàn giao
- Điều 18. Chế độ báo cáo trong kiểm tra, kiểm soát