Điều 23 Thông tư 79/2011/TT-BTC về điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên mua bán nợ Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Mối quan hệ giữa Hội đồng thành viên với Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành.
1. Khi tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Tổng Giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét, điều chỉnh lại Nghị quyết, Quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề nghị của Tổng giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại Nghị quyết, Quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên chủ sở hữu Công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền tham dự hoặc cử đại diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban, cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành viên do Tổng giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội đồng thành viên có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
3. Mọi quyết định của Tổng giám đốc trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc vượt thẩm quyền theo phân cấp của Hội đồng thành viên sẽ không có hiệu lực thi hành; đồng thời Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm về hành chính và quy định của pháp luật do không thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng thành viên và quyết định vượt thẩm quyền.
4. Trường hợp Tổng giám đốc không là thành viên Hội đồng thành viên thì được mời tham dự cuộc họp của Hội đồng thành viên và được quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
Thông tư 79/2011/TT-BTC về điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên mua bán nợ Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 79/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 379 đến số 380
- Ngày hiệu lực: 23/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Chuyển đổi và hoạt động.
- Điều 2. Tên doanh nghiệp, trụ sở chính và tư cách pháp nhân.
- Điều 3. Vốn điều lệ và vốn hoạt động.
- Điều 4. Ngành nghề kinh doanh.
- Điều 5. Hình thức tổ chức, bộ máy quản lý, kiểm soát và điều hành.
- Điều 6. Hoạt động của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Nhiệm vụ hoạt động.
- Điều 9. Quyền hạn về tổ chức bộ máy.
- Điều 10. Quyền hạn về tổ chức kinh doanh:
- Điều 11. Nghĩa vụ trong hoạt động.
- Điều 12. Chủ sở hữu nhà nước.
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
- Điều 14. Nội dung quản lý, giám sát của chủ sở hữu.
- Điều 15. Chức năng của Hội đồng thành viên.
- Điều 16. Cơ cấu, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn thành viên Hội đồng thành viên.
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên.
- Điều 18. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 19. Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên.
- Điều 20. Quyền lợi và trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên.
- Điều 21. Kiểm soát viên
- Điều 22. Tổng Giám đốc.
- Điều 23. Mối quan hệ giữa Hội đồng thành viên với Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành.
- Điều 24. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác đối với người nắm giữ các chức danh quản lý quan trọng của Công ty.
- Điều 25. Bộ máy giúp việc.
- Điều 26. Cơ chế tài chính - kế toán.
- Điều 27. Hình thức tham gia quản lý của người lao động.
- Điều 28. Nội dung tham gia quản lý của người lao động.
- Điều 31. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 33/2010/TT-BTC ngày 11/03/2010 của Bộ Tài chính ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp.
- Điều 32. Các vấn đề chưa nêu trong Điều lệ này được thực hiện theo pháp luật hiện hành.