Điều 3 Thông tư 74/2015/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tai nạn giao thông đường sắt đô thị là việc phương tiện giao thông đường sắt đô thị xảy ra đâm nhau, trật bánh, đổ tàu, cháy tàu, đâm, va vào người, phương tiện giao thông khác và ngược lại hoặc phương tiện giao thông đường sắt đô thị đang hoạt động đâm, va vào chướng ngại vật gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe của con người hoặc gây thiệt hại về tài sản.
2. Sự cố giao thông đường sắt đô thị là những vụ việc xảy ra trong hoạt động giao thông vận tải đường sắt đô thị gây trở ngại đến chạy tàu nhưng chưa xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị.
3. Người bị thương trong vụ tai nạn giao thông đường sắt đô thị là người bị tổn thương về sức khỏe, bị ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường do ảnh hưởng trực tiếp của tai nạn giao thông đường sắt đô thị.
4. Người bị chết trong vụ tai nạn giao thông đường sắt đô thị là người bị chết tại hiện trường vụ tai nạn; người bị thương trong vụ tai nạn được đưa đi cấp cứu nhưng chết tại bệnh viện, tại nhà hoặc trên đường đi cấp cứu; người bị thương nhưng tử vong trong vòng 24 giờ sau khi tai nạn xảy ra.
5. Trung tâm điều hành vận tải đường sắt đô thị là đơn vị có nhiệm vụ chỉ huy, điều hành toàn bộ hoạt động chạy tàu trên tuyến đường sắt đô thị do đơn vị quản lý.
Thông tư 74/2015/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 74/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1219 đến số 1220
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt đô thị
- Điều 5. Nguyên tắc giải quyết sự cố giao thông đường sắt đô thị
- Điều 6. Phân loại theo nguyên nhân của tai nạn giao thông đường sắt đô thị
- Điều 7. Phân loại theo tính chất của tai nạn giao thông đường sắt đô thị
- Điều 8. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt đô thị gây ra
- Điều 9. Trách nhiệm của lái tàu, nhân viên hỗ trợ an toàn và nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị
- Điều 10. Trách nhiệm của nhân viên điều độ chạy tàu khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị
- Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị
- Điều 12. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng hoặc người chủ trì giải quyết tai nạn
- Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia hoạt động giao thông đường sắt đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm của Thanh tra Sở Giao thông vận tải
- Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có tuyến đường sắt đô thị hoạt động