Hệ thống pháp luật

Điều 16 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 16. Lưới cơ sở cấp 2 theo phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh

1. Lưới cơ sở cấp 2 được bố trí dưới dạng tuyến đường chuyền đơn hoặc dạng lưới có 01 hay nhiều điểm nút. Một lưới đường chuyền phải có số lượng điểm gốc đủ để tạo được ít nhất 01 phương vị khởi tính, 01 điểm tọa độ khởi tính và 01 điểm để khép tọa độ. Trong trường hợp khó khăn được phép áp dụng chuyền nối 02 điểm gốc không thông hướng nhưng phải đảm bảo bố trí đường chuyền dạng duỗi thẳng, có góc chuyển hướng đường chuyền lớn nhất ≤ 8° hoặc tỷ số giữa tổng chiều dài đường chuyền và khoảng cách giữa điểm gốc tọa độ [S]/L ≤ 1,3. Lưới được thiết kế trên bản đồ tỷ lệ lớn nhất có trong khu vực.

2. Điểm thuộc lưới cơ sở cấp 2 được chôn mốc bê tông, có gắn tâm, mốc phải được chôn chìm dưới mặt đất hoặc gắn trên đá, trên vật kiến trúc. Quy định về số hiệu điểm phải được nêu trong thiết kế kỹ thuật. Quy cách về mốc tuân thủ quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Mốc thuộc lưới cơ sở cấp 2 phải được lập sơ đồ ghi chú vị trí điểm tuân thủ theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

3. Cạnh của lưới cơ sở cấp 2 phải thiết kế có độ dài gần bằng nhau, chênh lệch chiều dài 2 cạnh liền kề không quá 1,5 lần; cạnh đường chuyền không cắt chéo nhau. Nếu 2 đường chuyền cắt chéo nhau hoặc có khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất của 2 lưới ≤ 400m thì phải thiết kế điểm nút nối 2 lưới.

4. Cạnh lưới cơ sở cấp 2 được đo bằng thiết bị đo dài điện tử, có sai số đo dài danh định ≤10mm+1mm.D (D là chiều dài cạnh đo tính bằng kilomet). Cạnh được đo 02 lần riêng biệt, số chênh giữa các lần đo không vượt quá 10mm. Máy đo phải có chức năng hiệu chỉnh do điều kiện môi trường, phải nhập nhiệt độ, áp suất môi trường tại thời điểm đo để tính số hiệu chỉnh. Nhiệt độ nhập đến 0,5 độ, áp suất nhập đến milibar hoặc mmHg.

5. Tùy thuộc vào tỷ lệ đo vẽ, điều kiện độ chính xác thiết bị đo sử dụng, độ dài trung bình cạnh đường chuyền có thể bố trí để chọn số lượng cạnh của Lưới cơ sở cấp 2 tương ứng, được ghi trong Bảng 5 như sau:

Bảng 5

Tỷ lệ

Sai s trung phương đo góc ±5"

Sai số trung phương đo góc ±10”

Sai số trung phương đo góc ±15"

200
m

300
m

400
m

500
m

700
m

200
m

300
m

400
m

500
m

700
m

200
m

300
m

400
m

500
m

700
m

1:500

6

5

5

4

3

5

4

3

2

2

4

3

2

0

0

1:1000

11

10

9

8

6

9

7

6

5

4

7

5

4

3

2

1:2000

22

20

18

16

13

18

14

11

10

7

14

10

8

7

5

1:5000

50

50

45

40

32

45

35

29

24

18

35

26

20

17

12

6. Máy đo góc lưới đường chuyền phải được kiểm tra và khử các sai số 2C, MO. Góc trong lưới cơ sở cấp 2 được đo theo phương pháp toàn vòng, hai vị trí bàn độ. Quy định số vòng đo để đạt sai số trung phương đo góc tương ứng trong Bảng 5 tương ứng với độ chính xác danh định về đo góc bằng của máy đo ghi trong Bảng 6:

Bảng 6

Độ chính xác danh đnh về đo góc bng của máy đo

Sai số trung phương đo góc ±5"

Sai số trung phương đo góc ±10"

Sai s trung phương đo góc ±15”

1”

1

1

1

2”

1

1

1

3”

2

1

1

5”

6

2

1

10”

Không sử dụng

6

3

7. Phải thay đổi vị trí bàn độ khởi đầu qua mỗi vòng đo nếu số vòng đo >1. Vị trí bàn độ khởi đầu của vòng thứ nhất là 0°, vị trí khởi đầu bàn độ các vòng đo kế tiếp cách nhau giá trị tính theo công thức (n là số vòng đo).

8. Trong tất cả các trường hợp đo lưới tọa độ dạng đường chuyền, máy đo, tiêu đo, gương phải được định tâm với sai số ≤ 2mm.

9. Việc đo ngắm phải khách quan, tỉ mỉ và chính xác, thực hiện đúng các quy định về trình tự thao tác đo. Kết quả đo được ghi sổ rõ ràng, sạch sẽ. Không được sửa chữa các số đọc giây. Các số đọc độ, phút khi nhầm lẫn được phép sửa (gạch số sai, viết số đúng lên phía trên, không được chữa đè lên chữ số, không được sửa liên hoàn). Quy cách sổ đo đường chuyền được quy định trong Phụ lục 3 của Thông tư này.

10. Được phép sử dụng chức năng ghi số liệu tự động của thiết bị đo để ghi trực tiếp số liệu đo góc, đo cạnh, cao máy, cao gương, thông tin điểm đo ở dạng tệp số liệu. Tệp số liệu được in trên giấy thay cho sổ đo đường chuyền.

11. Khi kết thúc đo đạc tại trạm máy phải tính toán sơ bộ góc và cạnh đo, nếu số liệu đo đạt chỉ tiêu kỹ thuật quy định mới được chuyển trạm máy. Nếu không đạt yêu cầu kỹ thuật phải tiến hành đo lại.

12. Cạnh lưới cơ sở cấp 2 phải được tính chuyển về cạnh ngang và hiệu chỉnh do phép chiếu hình trụ ngang đồng góc (UTM) và do độ cao địa hình trước khi bình sai như sau:

a) Cạnh hiệu chỉnh do phép chiếu UTM múi 3°: Sc = 0.9999

b) Số hiệu chỉnh do độ cao địa hình: Δs = -Sđo.h/R

Trong 2 công thức trên:

- Sđo: là chiều dài ngang cạnh đo bằng máy đo (m);

- h: là độ cao trung bình của cạnh (m);

- R: là bán kính trung bình Elipsoid, có thể áp dụng R=6378000m;

- Ytb: là trị trung bình tọa độ Y của điểm đầu và cuối của cạnh đo.

13. Lưới cơ sở cấp 2 được bình sai mặt phẳng riêng biệt, theo phương pháp chặt chẽ. Được phép sử dụng các phần mềm bình sai đường chuyền có các nội dung tính toán, bình sai, đánh giá độ chính xác các yếu tố của lưới:

a) Sai số khép đường chuyền;

b) Sai số trung phương đo góc;

c) Sai số trung phương tương đối cạnh;

d) Sai số trung phương vị trí điểm.

Kết quả cuối cùng về góc lấy chẵn đến giây, về tọa độ và độ cao lấy đến milimet.

14. Thành quả giao nộp sau khi đo lưới cơ sở cấp 2 bằng phương pháp đường chuyền gồm:

a) Sổ đo đường chuyền và tệp số liệu đo (nếu có);

b) Bảng kết quả đánh giá về lưới sau bình sai;

c) Bảng tọa độ sau bình sai;

d) Sơ đồ ghi chú vị trí điểm;

đ) Sơ đồ lưới sau thi công.

Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 68/2015/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: 29/01/2016
  • Số công báo: Từ số 131 đến số 132
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH