Hệ thống pháp luật

Chương 5 Thông tư 63/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương V

THIẾT BỊ ĐO BIỂN VÀ KIỂM NGHIỆM THIẾT BỊ ĐO BIỂN

Điều 15. Thiết bị đo biển

1. Máy GPS/GNSS hoặc RTK: độ chính xác mặt bằng ≤ ±3m, độ chính xác độ cao (khi xác định độ cao bằng công nghệ RTK) ≤ ±0,10m.

2. SBES: độ phân giải đo sâu ≤±3cm, độ chính xác đo sâu ≤ ±(10cm+0,1% h). Trong đó: h là độ sâu tính bằng m.

3. MBES: độ phân giải đo sâu ≤±3cm, độ chính xác đo sâu ≤ ±(10cm+0,1% h). Trong đó: h là độ sâu tính bằng m. Góc tia đảm bảo được vệt quét tại đáy biển phân biệt được vật có kích thước ≥2,5m.

4. Máy cảm biến sóng: độ chính xác đo sóng ≤±5cm, dải đo sóng ≥5m, độ chính xác góc nghiêng ≤ ±0,250, dải đo góc nghiêng ±300.

5. Máy đo tốc độ âm thanh: khoảng đo từ 1350m/s đến 1900m/s, độ chính xác ±0,25m/s.

6. Máy đo tốc độ âm thanh bề mặt (khi sử dụng MBES);

7. La bàn: độ chính xác đo hướng ±0,20.

8. Máy tính chuyên dụng: cấu hình tối thiểu phải thỏa mãn các yêu cầu của phần mềm khảo sát, có đủ số cổng để kết nối thiết bị.

9. Phần mềm chuyên dụng.

10. Các thiết bị phụ trợ liên quan:

a) Máy định vị vệ tinh dùng đo GNSS tĩnh;

b) Máy định vị vệ tinh dùng đo GNSS động;

c) Bộ thiết bị RTK dùng đo GNSS động thời gian thực;

d) Máy và mia thủy chuẩn;

đ) Máy toàn đạc điện tử;

e) Sào đo sâu.

Điều 16. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

1. Tất cả các máy nêu từ Khoản 1 đến Khoản 7 và các máy, mia nêu tại Điểm a, b, c, d , đ Khoản 10 Điều 15 Thông tư này đều phải được kiểm nghiệm hoặc được cơ quan cấp phép kiểm định thiết bị đo đạc thực hiện đầy đủ các hạng mục theo quy định của từng loại máy trước khi sử dụng. Kết quả kiểm nghiệm của từng loại máy phải nhỏ hơn sai số quy định tại Điều 15 Thông tư này mới được đưa máy vào sử dụng.

2. Các máy nêu từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 15 Thông tư này được kiểm nghiệm theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.

3. Các máy, mia quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 10 Điều 15 Thông tư này được kiểm nghiệm hoặc kiểm định theo quy định của nhà sản xuất theo hướng dẫn sử dụng của từng loại máy.

4. Quy định về lắp đặt hệ thống thiết bị đo biển:

a) Đầu biến âm có thể lắp ở mũi tàu, cạnh thân tàu hay chính giữa thân tàu tùy thuộc vào từng loại SBES, MBES và tàu chuyên dụng hay tàu thuê; trong quá trình kiểm nghiệm, quá trình đo sâu phải thường xuyên kiểm tra bề mặt của đầu biến âm để tránh các vật bám, dính gây nhiễu loạn tín hiệu;

b) Khi sử dụng MBES: máy xác định tốc độ âm bề mặt bắt buộc phải được lắp đặt bên cạnh đầu biến âm;

c) Trường hợp tâm ăng ten máy định vị không trùng với tâm của bộ biến âm (theo phương dây dọi) thì phải xác định giá trị lệch tâm để nhập vào phần mềm khi đo sâu bằng SBES, MBES. Khi xác định giá trị lệch tâm phải chọn thời điểm lặng sóng, tàu phải được cột - neo chắc chắn.

5. Sau khi lắp đặt các máy thành một hệ thống thiết bị đo biển trên tàu phải tiến hành kiểm nghiệm sự hoạt động của hệ thống thiết bị đo biển. Việc kiểm nghiệm hệ thống thiết bị đo biển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.

6. Các quy định khác về kiểm nghiệm máy, thiết bị đo biển:

a) Các SBES, MBES, máy xác định tốc độ âm, máy định vị vệ tinh (đo GNSS động) phải kiểm nghiệm thêm một lần ngay sau khi kết thúc đo sâu. Kết quả kiểm nghiệm này phải đóng kèm thành quả theo trình tự thời gian kiểm nghiệm trong cùng một sổ kiểm nghiệm đối với từng máy;

b) Nếu thời gian ngừng thi công kéo dài, dẫn tới việc phải tháo dỡ máy móc, thiết bị khỏi tàu thì trước khi tiếp tục thi công phải tiến hành kiểm nghiệm lại toàn bộ các máy và hệ thống thiết bị theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;

c) Việc kiểm nghiệm các máy, mia và hệ thống thiết bị đo biển phải được ghi vào sổ kiểm nghiệm tại thực địa của từng hạng mục kiểm nghiệm theo quy định; kết quả tính toán phải chính xác, điền viết đầy đủ vào sổ kiểm nghiệm của từng loại máy. Mẫu sổ kiểm nghiệm các SBES, MBES, máy xác định tốc độ âm, kiểm nghiệm hệ thống thiết bị đo biển theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Việc kiểm nghiệm hệ thống MBES phải tiến hành trong khu vực đo vẽ, nếu khu vực đo vẽ không đảm bảo quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển thì phải chọn khu vực kiểm nghiệm ở gần khu đo vẽ nhất;

đ) Các máy có sử dụng phần mềm để kiểm nghiệm thì phải nộp kèm tệp số liệu gốc theo định dạng của phần mềm sử dụng;

e) Tất cả các sổ kiểm nghiệm phải được thủ trưởng đơn vị thi công ký xác nhận và đóng dấu của đơn vị.

Thông tư 63/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 63/2017/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/12/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: 16/01/2018
  • Số công báo: Từ số 45 đến số 46
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH