Điều 10 Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 10. Kiểm tra định kỳ phương tiện
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ kiểm tra phương tiện của cơ sở sản xuất;
b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).
2. Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ
a) Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ được thực hiện theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4. Phương thức kiểm tra
Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.
Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 63/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Điều 6. Loại hình kiểm tra
- Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp
- Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải
- Điều 9. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu
- Điều 10. Kiểm tra định kỳ phương tiện
- Điều 11. Kiểm tra bất thường
- Điều 12. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận và tem kiểm định
- Điều 13. Việc sử dụng và hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định