Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:

1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật của phương tiện, tổng thành.

Điều 6. Loại hình kiểm tra

Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

1. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp;

2. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu;

3. Kiểm tra phương tiện hoán cải;

4. Kiểm tra phương tiện định kỳ;

5. Kiểm tra bất thường.

Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ thiết kế của phương tiện, tổng thành đã được thẩm định;

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện, tổng thành của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được thẩm định;

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

c) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực đã được cấp cho phương tiện;

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm xem xét, đánh giá, kiểm tra sự thay đổi hình dạng bên ngoài, tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu của tổng thành, hệ thống.

3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.

Điều 9. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu và các phụ lục hợp đồng (nếu có);

c) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện, tổng thành;

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của sản phẩm;

đ) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Thời điểm kiểm tra

Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu được thực hiện sau khi đã có tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra.

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 10. Kiểm tra định kỳ phương tiện

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kiểm tra phương tiện của cơ sở sản xuất;

b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).

2. Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ

a) Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ được thực hiện theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 11. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện;

b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 63/2015/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 05/11/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra