Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 11. Cơ quan kiểm tra

Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối là cơ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Trách nhiệm:

a) Thực hiện việc kiểm tra theo đúng quy định trong phạm vi được phân công, đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra;

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc kiểm tra, lấy mẫu (khi cần thiết) theo đúng quy định của Thông tư này; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung thông báo về kết quả lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng;

c) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định các khiếu nại của người nhập khẩu đối với việc kiểm tra;

d) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến lô hàng muối nhập khẩu để phục vụ công tác kiểm tra;

b) Yêu cầu người nhập khẩu tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định, theo dõi việc xử lý và kết quả xử lý;

c) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy định về kiểm tra.

Điều 12. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối

1. Đăng ký và thực hiện quy định về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư này; bảo quản nguyên trạng lô hàng muối nhập khẩu để kiểm tra chất lượng.

2. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có quyết định buộc tái xuất đối với lô hàng muối nhập khẩu.

3. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá; trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu theo quy định hiện hành.

4. Được lựa chọn phòng thử nghiệm chất lượng muối trong danh sách các tổ chức thử nghiệm chất lượng muối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định; khiếu nại, tố cáo mọi hành vi sai trái của Cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Phối hợp với Cơ quan kiểm tra và các cơ quan có liên quan tại địa phương xử lý trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Phòng thử nghiệm được chỉ định

1. Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị thử nghiệm, bảo mật thông tin của chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan; cung cấp kết quả đúng hạn cho Cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm; lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thử nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; bồi thường vật chất cho chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành; chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

2. Từ chối thử nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được quy định; được cung cấp các thông tin, được tham gia các khóa đào tạo nhằm nâng cao năng lực thử nghiệm; thu phí, lệ phí thử nghiệm theo quy định hiện hành.

Điều 15. Tổ chức đánh giá sự phù hợp

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu có trách nhiệm cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời gian quy định.

2. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 60/2011/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/09/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Xuân Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 507 đến số 508
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra