Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương II

NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 7. Thủ tục lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối

1. Công bố hợp chuẩn trước khi ký hợp đồng nhập khẩu muối:

Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng (công bố hợp chuẩn) thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ- BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.

2. Lấy mẫu để phân tích thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu:

a) Khi lô hàng về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với Cơ quan Hải quan cửa khẩu để làm thủ tục và lấy mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu. Mẫu đại diện của lô hàng được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra và 01 mẫu lưu tại cơ sở được lấy mẫu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gam, tối đa 500 gam đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Các phần mẫu được dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan và lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, mẫu thử nghiệm phải được giao cho tổ chức thử nghiệm được chỉ định. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu cần phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí về lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu do người nhập khẩu chi trả.

c) Danh sách các tổ chức thử nghiệm, giám định, chứng nhận chất lượng muối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật khi có thay đổi trên website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Người nhập khẩu lập 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và gửi hồ sơ về Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao chụp các giấy tờ sau:

- Vận đơn;

- Hóa đơn;

- Danh mục hàng hóa;

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản khai của người khai Hải quan);

- Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);

- Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch).

c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

- Bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký;

- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn;

- Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu đại diện lô hàng muối nhập khẩu đựng trong hộp nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan.

4. Cách thức gửi hồ sơ: Gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện về Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 8. Nội dung kiểm tra

Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:

1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

2. Kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu so với hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định hiện hành.

3. Tổ chức giám định lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu khi cần thiết.

4. Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 9. Thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối của người nhập khẩu. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ vào “Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này như sau:

a) Đối với trường hợp lô hàng muối nhập khẩu có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu phù hợp với hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.

b) Đối với trường hợp lô hàng muối nhập khẩu có kết quả thử nghiệm không phù hợp với hồ sơ đăng ký hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu, gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu.

3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Cơ quan kiểm tra xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung đủ hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

4. Cách thức trả kết quả: Theo đề nghị của người nhập khẩu, trả kết quả trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu.

5. Phí, lệ phí kiểm tra: Theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 10. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng

1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với hồ sơ đăng ký hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này,.trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện giám định sự phù hợp đối với lô hàng muối nhập khẩu đó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để Cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí giám định sự phù hợp do người nhập khẩu chi trả.

2. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này và không giải trình rõ nguyên nhân với Cơ quan kiểm tra, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra thông báo người nhập khẩu phải tái xuất lô hàng muối nhập khẩu này.

3. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá sự phù hợp, Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu do Cơ quan kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của Cơ quan kiểm tra. Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để Cơ quan kiểm tra xử lý trong quá trình kiểm tra.

Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng mẫu muối.

4. Tùy theo mức độ vi phạm về chất lượng, Cơ quan kiểm tra thông báo người nhập khẩu phải tái xuất lô hàng muối nhập khẩu và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan xử lý, giám sát quá trình xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 60/2011/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/09/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Xuân Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 507 đến số 508
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra