Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định thủ tục, nội dung kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:

a) Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.

b) Nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài.

c) Hành lý cá nhân, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, quà biếu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 3. Căn cứ kiểm tra

1. Muối nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

Yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Muối nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

a) Đối với nhập khẩu muối thực phẩm, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974-2007 về muối thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế;

b) Đối với nhập khẩu muối tinh khiết, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với nhập khẩu muối công nghiệp và các loại muối chưa qua chế biến khác, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.90.90 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.

2. Muối công nghiệp là muối thô sản xuất ra trên đồng muối hoặc khai thác từ mỏ muối được sơ chế để loại bớt tạp chất, có hàm lượng Natri Clorua cao được sử dụng trong ngành công nghiệp, hóa chất và làm nguyên liệu để chế biến muối ăn, muối tinh khiết, có mã HS 2501.00.90.90.

3. Muối tinh khiết là muối được chế biến từ nguyên liệu muối thô theo phương pháp nghiền rửa, hoặc tái kết tinh hoặc kết tinh trong chân không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và tiêu dùng ăn trực tiếp, có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20.

4. Lô hàng muối nhập khẩu là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

Điều 5. Chất lượng muối nhập khẩu

1. Muối nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

Các loại muối nhập khẩu có mã HS: 2501.00.90.90; 2501.00.41.20; 2501.00.49.20 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Muối nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, trước khi nhập khẩu, người nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Người nhập khẩu sau khi lấy mẫu để phân tích thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này được cơ quan Hải quan cho phép đưa hàng hóa về kho bảo quản.

2. Người nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản hàng hóa cho đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng mới được phép đưa muối vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường.

3. Cơ quan Hải quan chỉ hoàn thành việc thông quan cho lô hàng khi Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này có "Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 60/2011/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/09/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Xuân Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 507 đến số 508
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra