Điều 13 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 13. Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra
1. Tùy thuộc số lượng thí sinh dự thi, kiểm tra có thể thành lập chung Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra hoặc thành lập riêng nhưng tối thiểu phải có 03 (ba) thành viên. Trưởng Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra là uỷ viên của Hội đồng thi, kiểm tra. Thành viên Ban coi, chấm thi, kiểm tra được trưng tập từ các cơ quan, đơn vị, các cơ sở dạy nghề hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm.
2. Nhiệm vụ của Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra:
a) Coi thi, chấm thi, kiểm tra theo đúng quy định;
b) Đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện sai sót trong đề thi, kiểm tra;
c) Tổ chức, bố trí, sắp xếp thành viên Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra bảo đảm nguyên tắc mỗi môn thi, kiểm tra phải có tối thiểu 02 (hai) thành viên;
d) Tập hợp kết quả chấm thi, kiểm tra và bàn giao cho Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra.
3. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi:
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Thành viên Ban coi thi, chấm thi môn lý thuyết phải có bằng trung cấp chuyên nghiệp, bằng cao đẳng nghề trở lên ở cùng lĩnh vực chuyên môn, đã tham gia giảng dạy hoặc làm việc trong ngành đường thủy nội địa từ 12 tháng trở lên;
c) Thành viên Ban coi thi, chấm thi thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải là thuyền trưởng, máy trưởng và có hạng GCNKNCM cao hơn hạng GCNKNCM đang chấm thi; trường hợp chấm thi thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất thì thành viên Ban coi thi, chấm thi phải có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất và có thời gian nghiệp vụ từ 36 tháng trở lên;
d) Được tập huấn về nghiệp vụ coi thi, chấm thi và được Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam cấp thẻ coi thi, chấm thi.
4. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban coi kiểm tra, chấm kiểm tra do người đứng đầu cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) quy định.
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 56/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 5. Điều kiện chung dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 6. Điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 7. Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 8. Hồ sơ và trình tự dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 9. Quy định về tổ chức lớp học
- Điều 10. Tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn
- Điều 11. Hội đồng thi, kiểm tra
- Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi, kiểm tra
- Điều 13. Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra
- Điều 14. Các môn thi, hình thức thi, thời gian thi, kiểm tra
- Điều 15. Công nhận kết quả thi, kiểm tra
- Điều 16. Lưu trữ hồ sơ dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 17. Cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 18. Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 19. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Điều 20. Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 21. Hồ sơ và trình tự cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 22. Đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
- Điều 23. Đảm nhiệm chức danh thuyền viên khác
- Điều 24. Bố trí chức danh thuyền viên
- Điều 25. Chế độ báo cáo
- Điều 26. Tổ chức thực hiện
- Điều 27. Hiệu lực thi hành
- Điều 28. Trách nhiệm thi hành