Điều 22 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT quy định về thành lập bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 22. Đóng gói, giao nộp sản phẩm
Bản đồ địa chính và các tài liệu có liên quan sau kiểm tra, nghiệm thu phải được xác nhận đầy đủ theo quy định tại các mẫu biểu và đóng gói, giao nộp (01 bộ dạng giấy và số) theo quy định để chuyển sang khâu xét cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận; đăng ký biến động và thống kê diện tích đất đai.
1. Đóng gói
Sản phẩm phải được đóng gói thành từng hộp, cặp, túi hay đóng thành từng tập có ghi chú, có mục lục để tra cứu và được kiểm tra lần cuối trước khi giao nộp.
2. Giao nộp sản phẩm
Cơ quan giao, nhận sản phẩm bao gồm: đơn vị thi công giao nộp sản phẩm cho cơ quan Chủ đầu tư; cơ quan Chủ đầu tư giao nộp sản phẩm cho các cơ quan quản lý nhà nước để quản lý, sử dụng theo quy định sau:
2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc tọa độ địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây điểm địa chính trên đất do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: 01 bộ;
b) Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
c) Sổ mục kê dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
d) Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất: 01 bộ;
đ) Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
e) Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất: 01 bộ;
g) Bảng thống kê diện tích tự nhiên: 01 bộ;
h) Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo vẽ bản đồ địa chính: 01 bộ;
i) Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
k) Biên bản bàn giao kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
2.2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
a) Bản Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc tọa độ địa chính, Bảng tọa độ lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
b) Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
c) Sổ mục kê dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
d) Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: 01 bộ;
đ) Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
e) Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất: 01 bộ;
g) Bảng thống kê diện tích tự nhiên: 01 bộ;
h) Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
i) Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
k) Biên bản bàn giao kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Sơ đồ lưới địa chính, lưới đo vẽ sau thi công trên nền bản đồ địa hình dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
b) Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc tọa độ địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây điểm địa chính trên đất do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: 01 bộ;
c) Các loại sổ đo, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
d) Tài liệu kiểm tra, kiểm nghiệm máy móc và dụng cụ đo đạc: 01 bộ;
đ) Tài liệu tính toán, bình sai lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
e) Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
g) Sổ mục kê dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
h) Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
i) Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất: 01 bộ;
k) Bảng thống kê diện tích tự nhiên: 01 bộ;
l) Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
m) Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
n) Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: 01 bộ;
o) Biên bản bàn giao kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
p) Hồ sơ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu: 01 bộ.
2.4. Tổng cục Quản lý đất đai
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và Quyết định phê duyệt: dạng giấy 01 bộ, dạng số 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng số và bản đồ thể hiện khép kín ranh giới hành chính cấp xã (khi không đo đạc khép kín đơn vị hành chính cấp xã): 01 bộ;
- Biên bản nghiệm thu và Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình hoàn thành dạng giấy: 01 bộ.
3. Ngoài số lượng sản phẩm, hồ sơ nghiệm thu giao nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ đầu tư quyết định số lượng sản phẩm, hồ sơ nghiệm thu theo quy định về quản lý dự án, công trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính và phải nêu rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình.
Thông tư 55/2013/TT-BTNMT quy định về thành lập bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 55/2013/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Từ ngữ viết tắt
- Điều 5. Cơ sở toán học
- Điều 6. Lựa chọn tỷ lệ và phương pháp đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
- Điều 7. Độ chính xác bản đồ địa chính
- Điều 8. Nội dung bản đồ địa chính
- Điều 9. Lưới địa chính
- Điều 10. Lưới khống chế đo vẽ
- Điều 11. Xác định ranh giới sử dụng đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
- Điều 12. Đo vẽ chi tiết
- Điều 13. Kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo đạc
- Điều 14. Quy định ghi sổ đo
- Điều 15. Tiếp biên và xử lý tiếp biên
- Điều 16. Biên tập bản đồ địa chính
- Điều 17. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính
- Điều 18. Trích đo địa chính
- Điều 19. Ký hiệu bản đồ địa chính