Điều 6 Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 6. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 9 giờ.
2. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần, tháng được quy định như sau:
a) Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một tuần không quá 64 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 48 giờ.
b) Tổng số giờ làm thêm trong một tháng không quá 32 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 24 giờ.
c) Người sử dụng lao động quyết định lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần quy định tại điểm a hoặc giới hạn giờ làm thêm theo tháng quy định tại điểm b khoản này và phải ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm quy định tại
Trường hợp quyết định áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tháng quy định tại điểm b khoản này thì đồng thời tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn trong một tuần không quá 56 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 42 giờ.
3. Tổng số giờ làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.
Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 54/2015/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm
- Điều 4. Lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày
- Điều 5. Nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
- Điều 6. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và giờ làm thêm
- Điều 7. Thời giờ nghỉ ngơi
- Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 10. Hiệu lực thi hành