Điều 8 Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không, sân bay có vị trí nằm liền kề khu vực dân cư sinh sống có trách nhiệm:
a) Xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo hướng dẫn của ICAO về phương pháp, trình tự thực hiện; trong đó đường đẳng âm trong bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay được lấy tương ứng với các mức giới hạn đối với các công trình công cộng, dân sinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, tiêu chuẩn vệ sinh lao động do Bộ Y tế ban hành;
b) Gửi bản đồ tiếng ồn đã xây dựng đến Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không và Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện) liền kề cảng hàng không, sân bay để làm tài liệu tham khảo khi xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong và xung quanh khu vực cảng hàng không, sân bay.
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Căn cứ điều kiện kinh tế xã hội và khả năng thực hiện của cảng hàng không, sân bay xác định danh mục cảng hàng không, sân bay cần xây dựng bản đồ tiếng ồn ứng với từng giai đoạn và thông báo cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay biết, thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo quy định của Thông tư này.
Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 53/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiếng ồn tàu bay
- Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay
- Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc xả nhiên liệu, thả hàng hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ
- Điều 19. Chế độ báo cáo
- Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
- Điều 21. Tổ chức thực hiện
- Điều 22. Hiệu lực thi hành
- Điều 23. Điều khoản thi hành