Điều 5 Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
Người khai thác tàu bay có trách nhiệm:
1. Áp dụng các giải pháp công nghệ, quy trình khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu lượng khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.
2. Áp dụng quy trình hoạt động của tàu bay tại cảng hàng không, sân bay nhằm giảm thiểu khí thải động cơ tàu bay vào không khí, bao gồm: Hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong quá trình lăn, chuẩn bị cất cánh; tăng cường sử dụng xe kéo tàu bay nhằm hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay nhưng không gây ùn tắc hoạt động tại khu bay.
3. Xây dựng quy trình nội bộ kiểm soát việc thu gom, phân loại chất thải từ tàu bay và tổ chức thực hiện.
4. Sử dụng hóa chất diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay tuân thủ quy định tại Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành.
5. Quy định quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh tàu bay nhằm bảo đảm chất lượng khí trong tàu bay đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 53/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiếng ồn tàu bay
- Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay
- Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc xả nhiên liệu, thả hàng hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ
- Điều 19. Chế độ báo cáo
- Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
- Điều 21. Tổ chức thực hiện
- Điều 22. Hiệu lực thi hành
- Điều 23. Điều khoản thi hành