Điều 11 Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu xả thải vào hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải của cảng hàng không, sân bay;
b) Tổ chức thu gom, xử lý nước thải từ tàu bay đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay.
c) Khi có cảnh báo của cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng nước thải từ tàu bay theo quy định trước khi xử lý.
2. Cơ sở bảo dưỡng tàu bay, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, bao gồm:
a) Ngăn chặn rò rỉ trực tiếp hoặc gián tiếp nhiên liệu, dầu mỡ, hóa chất ra khu vực cảng hàng không, sân bay trong quá trình bảo dưỡng tàu bay, trong quá trình khai thác, bảo dưỡng hệ thống phương tiện và trang thiết bị;
b) Phân tách dầu mỡ lẫn trong nước thải từ hoạt động bảo dưỡng tàu bay, phương tiện, trang thiết bị trước khi xả thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của cảng hàng không, sân bay;
c) Thực hiện bảo dưỡng, rửa tàu bay, phương tiện, trang thiết bị tại khu vực có hệ thống thu gom và phân tách dầu mỡ khỏi nước thải.
Thông tư 53/2012/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 53/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiếng ồn tàu bay
- Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay
- Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc xả nhiên liệu, thả hàng hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ
- Điều 19. Chế độ báo cáo
- Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
- Điều 21. Tổ chức thực hiện
- Điều 22. Hiệu lực thi hành
- Điều 23. Điều khoản thi hành