Chương 3 Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
QUẢN LÝ LOÀI THỦY SINH VẬT NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI.
1. Tiến hành đăng ký lưu giữ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Cung cấp thông tin về thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại do mình sở hữu khi cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản yêu cầu và phải thông báo ngay cho cơ quan quản lý thủy sản địa phương về những dấu hiệu bất thường của loài thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
3. Lập hồ sơ theo dõi biến động của thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại do mình sở hữu, quản lý.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, hàng năm cho cơ quan quản lý chuyên ngành. Nội dung báo cáo: hiện trạng phát triển, tác động đến đa dạng sinh học và các loài bản địa (sinh sản, phát triển, cạnh tranh thức ăn, tấn công các loài bản địa, bị bệnh, chết, các sự cố khác).
5. Chấp hành sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Nghiêm cấm chủ sở hữu tự ý phóng sinh thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại ra môi trường tự nhiên, khu bảo tồn và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi này.
Điều 8. Thủ tục đăng ký lưu giữ thuỷ sinh vật ngoại lai
1. Hồ sơ đăng ký lưu giữ gồm có:
a) Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ (theo mẫu tại Phụ lục 1) của Thông tư này;
b) Bản mô tả quy trình công nghệ nuôi, giải pháp khoanh vùng quản lý và hệ thống bảo vệ tránh thoát ra ngoài thuỷ vực tự nhiên.
2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai:
a) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lưu giữ loài thuỷ sinh vật ngoại lai:
Cơ quan quản lý chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu giữ như quy định tại
b) Thành lập Hội đồng thẩm định: Cơ quan quản lý chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ sở hữu thủy sinh vật ngoại lai có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định.
Thành phần hội đồng thẩm định gồm: đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành làm Chủ tịch, đại diện của Chi cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra chuyên ngành thủy sản và cơ quan có liên quan về giống thủy sản (Trung tâm giống thủy sản cấp tỉnh hoặc Trung tâm Quốc gia giống thủy sản...) là thành viên.
Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Xem xét hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ sở hữu; kiểm tra cơ sở lưu giữ, lập biên bản thẩm định, kiến nghị cấp giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ sở hữu có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
c) Thời gian thẩm định: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo khoản 1 Điều này, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
d) Thời gian cấp Giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ sở hữu: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành biên bản thẩm định, cơ quan quản lý chuyên ngành phải cấp giấy chứng nhận miễn phí lưu giữ cho chủ sở hữu (Phụ lục 2), nếu không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản
1. Khoanh vùng quản lý
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương có trách nhiệm khoanh vùng, theo dõi, thu thập thông tin về thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại đang lưu giữ tại địa phương. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan hữu quan điều tra, đánh giá nguy cơ xâm hại đối với đa dạng sinh học tại địa phương đề xuất biện pháp phòng ngừa, quản lý phù hợp.
b) Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phối hợp với cơ quan khoa học có liên quan tổ chức điều tra, nghiên cứu, xác định tác động của thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại lên đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải pháp quản lý.
2. Những loài thủy sinh vật ngoại lai thuộc danh mục có nguy cơ xâm hại phải được đăng ký lưu giữ theo quy định tại
Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 53/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/08/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 435 đến số 436
- Ngày hiệu lực: 01/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều tra và lập danh mục thủy sinh vật ngoại lai
- Điều 4. Tiếp nhận thủy sinh vật ngoại lai
- Điều 5. Xử lý đối với trường hợp thủy sinh vật ngoại lai chết, nhiễm bệnh
- Điều 6. Quản lý loài thủy sinh vật ngoại lai không xâm hại
- Điều 7. Trách nhiệm của chủ sở hữu trong việc quản lý loài thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại
- Điều 8. Thủ tục đăng ký lưu giữ thuỷ sinh vật ngoại lai
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản