Điều 4 Thông tư 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng giữa bên mua bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp riêng Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Tên, địa điểm công trình xây dựng.
c) Số tiền bảo hiểm.
d) Tổng giá trị công trình xây dựng (nếu có).
đ) Số hợp đồng tư vấn, giá trị hợp đồng tư vấn trong đó tách riêng phần giá trị tư vấn khảo sát xây dựng và giá trị tư vấn thiết kế xây dựng (đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng).
e) Tổng số người lao động được bảo hiểm (đối với bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường).
g) Thời hạn bảo hiểm, tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm, mức khấu trừ (nếu có).
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 50/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là “Giấy chứng nhận bảo hiểm”)
- Điều 5. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung
- Điều 6. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 7. Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 8. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 9. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 10. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
- Điều 11. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Điều 12. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 14. Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 15. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 16. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 17. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
- Điều 18. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Điều 19. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 20. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 21. Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 22. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 23. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 24. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
- Điều 25. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Điều 26. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 27. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm