Điều 43 Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1. Nội dung chi của trường cao đẳng công lập: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Nội dung chi của trường cao đẳng tư thục
a) Chi thường xuyên: Chi cho các hoạt động đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật;
b) Chi không thường xuyên, bao gồm:
Chi thực hiện nhiệm vụ đào tạo do Nhà nước đặt hàng.
Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án theo quy định.
Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước.
Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết.
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 46/2016/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Ngọc Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 15/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý của trường cao đẳng
- Điều 4. Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng
- Điều 5. Loại hình trường cao đẳng
- Điều 6. Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng
- Điều 7. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ của trường cao đẳng
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường cao đẳng
- Điều 10. Số lượng, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng trường
- Điều 11. Thủ tục thành lập hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường
- Điều 12. Hội đồng quản trị
- Điều 13. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị
- Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 15. Hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 16. Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
- Điều 17. Thủ tục công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục
- Điều 18. Miễn nhiệm, cách chức, không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 19. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 20. Hội đồng tư vấn
- Điều 21. Khoa, bộ môn trực thuộc trường
- Điều 22. Bộ môn trực thuộc khoa
- Điều 23. Phòng chức năng
- Điều 24. Các tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 25. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội
- Điều 26. Ngành, nghề đào tạo
- Điều 27. Chương trình, giáo trình đào tạo
- Điều 28. Tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 29. Kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp
- Điều 30. Cấp và quản lý bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo
- Điều 31. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo
- Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường cao đẳng trong hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 33. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 34. Giảng viên trong trường cao đẳng
- Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
- Điều 37. Việc tuyển dụng, sử dụng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
- Điều 38. Đánh giá, phân loại giảng viên
- Điều 41. Quản lý và sử dụng tài sản
- Điều 42. Nguồn tài chính
- Điều 43. Nội dung chi
- Điều 44. Chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường cao đẳng tư thục
- Điều 45. Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp
- Điều 46. Quan hệ giũa nhà trường với gia đình người học
- Điều 47. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội