Điều 61 Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 61. Thực hiện kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
1. Trường hợp đo đếm điện năng phục vụ giao nhận điện năng giữa nhà máy điện với lưới điện hoặc giữa lưới điện truyền tải với lưới điện phân phối hoặc giữa các Đơn vị phân phối điện với nhau hoặc giữa Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp điện áp từ 110 kV trở lên với lưới điện, trình tự kiểm định thiết bị đo đếm được thực hiện như sau:
a) Các đơn vị tham gia kiểm định kiểm tra niêm phong kẹp chì và tình trạng hoạt động của thiết bị đo đếm trước khi kiểm định;
b) Các đơn vị tham gia chốt chỉ số công tơ đo đếm và phá bỏ niêm phong kẹp chì;
c) Đơn vị thí nghiệm, kiểm định truy xuất dữ liệu công tơ đo đếm, đấu nối sơ đồ kiểm định và tiến hành kiểm định thiết bị đo đếm theo quy trình kiểm định công tơ đo đếm do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường quy định;
d) Đơn vị thí nghiệm, kiểm định thiết lập lại thiết bị đo đếm, kết nối thông tin giữa công tơ đo đếm với Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, niêm phong kẹp chì Hệ thống đo đếm;
đ) Đơn vị thí nghiệm, kiểm định và các đơn vị tham gia kiểm định có trách nhiệm tính toán sản lượng điện năng tăng thêm và sản lượng điện năng không qua đo đếm (nếu có) trong quá trình kiểm định;
e) Lập biên bản làm việc có chữ ký của đại diện các đơn vị tham gia.
2. Trường hợp đo đếm điện năng phục vụ giao nhận điện năng với Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp điện áp trung áp, Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện tổ chức thực hiện kiểm định thiết bị đo đếm theo trình tự như sau:
a) Phối hợp với Khách hàng sử dụng điện kiểm tra niêm phong kẹp chì và tình trạng hoạt động của Hệ thống đo đếm, chốt chỉ số công tơ đo đếm và phá bỏ niêm phong kẹp chì trước khi thực hiện kiểm định hoặc thay thế định kỳ;
b) Tổ chức kiểm định hoặc thay thế định kỳ theo quy định của pháp luật về đo lường;
c) Tái lập lại Hệ thống đo đếm cho khách hàng và thực hiện niêm phong kẹp chì Hệ thống đo đếm;
d) Lập biên bản làm việc có chữ ký của đại diện các bên tham gia.
Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1213 đến số 1214
- Ngày hiệu lực: 18/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm của Công ty Mua bán điện
- Điều 6. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 7. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 8. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
- Điều 9. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng điện
- Điều 10. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 11. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
- Điều 12. Trách nhiệm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định
- Điều 13. Nguyên tắc xác định vị trí đo đếm
- Điều 14. Vị trí đo đếm của nhà máy điện
- Điều 15. Vị trí đo đếm của Khách hàng sử dụng điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện đấu nối vào cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 16. Vị trí đo đếm giữa lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối
- Điều 17. Vị trí đo đếm giữa hai Đơn vị phân phối điện
- Điều 18. Vị trí đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 19. Yêu cầu đối với Hệ thống đo đếm
- Điều 20. Yêu cầu đối với mạch đo
- Điều 21. Yêu cầu đối với niêm phong kẹp chì và bảo mật
- Điều 22. Quản lý mật khẩu công tơ đo đếm
- Điều 23. Quản lý hồ sơ phục vụ đo đếm, giao nhận điện năng
- Điều 24. Cấu hình của Hệ thống đo đếm
- Điều 25. Yêu cầu đối với công tơ đo đếm
- Điều 26. Yêu cầu đối với CT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 27. Yêu cầu đối với VT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 28. Yêu cầu đối với công tơ đo đếm
- Điều 29. Yêu cầu đối với CT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 30. Quản lý Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 31. Mô hình tổng thể Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 32. Yêu cầu đối với Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 33. Yêu cầu đối với Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 34. Định dạng file dữ liệu đo đếm
- Điều 35. Nguyên tắc thực hiện thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
- Điều 36. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 37. Thực hiện thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 38. Thời gian thỏa thuận và ký thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 39. Yêu cầu trong quá trình đầu tư, lắp đặt
- Điều 40. Trách nhiệm của các đơn vị trong đầu tư, lắp đặt Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 41. Thành phần tham gia nghiệm thu
- Điều 42. Hồ sơ phục vụ nghiệm thu
- Điều 43. Trình tự thực hiện nghiệm thu
- Điều 44. Các nội dung chính trong quá trình nghiệm thu
- Điều 45. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 46. Thiết kế Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 47. Treo, tháo Hệ thống đo đếm
- Điều 48. Quản lý, vận hành Hệ thống đo đếm
- Điều 49. Thay đổi thông số của Hệ thống đo đếm
- Điều 50. Thay thế thiết bị của Hệ thống đo đếm
- Điều 51. Công tác tại hiện trường
- Điều 52. Vận hành Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 53. Sự cố Hệ thống đo đếm, Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 54. Xử lý sự cố Hệ thống đo đếm
- Điều 55. Xử lý sự cố Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 56. Quy định chung về kiểm định thiết bị đo đếm
- Điều 57. Thành phần tham gia kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 58. Kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 59. Kiểm định theo yêu cầu thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 60. Kiểm định sau sửa chữa thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 61. Thực hiện kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 62. Yêu cầu về kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 63. Kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 65. Nguyên tắc, căn cứ thiết lập phương thức giao nhận điện năng
- Điều 66. Thiết lập phương thức giao nhận điện năng
- Điều 67. Nguyên tắc, căn cứ cơ sở đưa vị trí đo đếm vào giao nhận điện năng
- Điều 68. Đưa vị trí đo đếm vào giao nhận điện năng
- Điều 69. Hủy bỏ vị trí đo đếm