Mục 3 Chương 5 Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 41. Thành phần tham gia nghiệm thu
Tùy theo từng trường hợp đo đếm giao nhận, thành phần tham gia nghiệm thu bao gồm các đơn vị sau:
1. Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm.
2. Công ty Mua bán điện hoặc Đơn vị phân phối điện.
3. Đơn vị quản lý vận hành hệ thống đo đếm.
4. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm.
5. Đơn vị thí nghiệm, kiểm định.
6. Đơn vị giao nhận điện liên quan.
Điều 42. Hồ sơ phục vụ nghiệm thu
1. Hồ sơ kỹ thuật
a) Giấy chứng nhận thí nghiệm, kiểm định đối với CT, VT và công tơ đo đếm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định;
b) Quyết định phê duyệt mẫu đối với công tơ đo đếm, CT, VT (nếu có);
c) Biên bản thí nghiệm đối với CT, VT và công tơ đo đếm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định;
d) Biên bản kiểm tra, thí nghiệm tổng mạch nhị thứ của Hệ thống đo đếm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định;
đ) Biên bản cài đặt thông số của công tơ đo đếm.
2. Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt Hệ thống đo đếm.
3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt Hệ thống thu thập số liệu đo đếm.
Điều 43. Trình tự thực hiện nghiệm thu
1. Sau khi hoàn thành việc lắp đặt Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, chậm nhất 14 ngày trước ngày dự kiến thực hiện nghiệm thu, Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị tiến hành nghiệm thu kèm 01 (một) bộ hồ sơ phục vụ nghiệm thu theo quy định tại
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tiến hành nghiệm thu và hồ sơ phục vụ nghiệm thu, Công ty Mua bán điện hoặc Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định và đảm bảo điều kiện để tiến hành nghiệm thu, Công ty Mua bán điện hoặc Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm gửi văn bản cho các đơn vị tham gia nghiệm thu để thống nhất kế hoạch nghiệm thu;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện nghiệm thu, Công ty Mua bán điện hoặc Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm bổ sung và thông báo cho các đơn vị tham gia nghiệm thu.
3. Sau khi thống nhất kế hoạch nghiệm thu, Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm chủ trì tổ chức triển khai nghiệm thu Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm với sự có mặt đại diện của các đơn vị liên quan quy định tại
4. Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hồ sơ nghiệm thu và gửi 01 (một) bộ hồ sơ (bản sao) cho mỗi đơn vị tham gia nghiệm thu.
5. Các đơn vị tham gia nghiệm thu có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ nghiệm thu, cập nhật thông tin điểm đo vào danh sách vị trí đo đếm giao nhận và chương trình quản lý của đơn vị.
6. Hệ thống đo đếm chỉ được đưa vào vận hành khi các đơn vị tham gia nghiệm thu thống nhất kết quả nghiệm thu và cùng ký Biên bản nghiệm thu.
Điều 44. Các nội dung chính trong quá trình nghiệm thu
1. Quá trình nghiệm thu được tiến hành theo hai bước, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra lắp đặt thiết bị trước khi đóng điện
- Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm;
- Kiểm tra thực tế lắp đặt Hệ thống đo đếm tại hiện trường bao gồm: Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị nhất thứ, kiểm tra lắp đặt mạch nhị thứ, kiểm tra thông số của các thiết bị đo đếm, kiểm tra cài đặt của công tơ đo đếm;
- Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế lắp đặt Hệ thống đo đếm tại hiện trường với thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm đã thống nhất, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị đo đếm và biên bản cài đặt công tơ đo đếm;
- Kiểm tra sự phù hợp của các thông số cài đặt công tơ đo đếm với thông số thiết bị đo đếm thực tế lắp đặt;
- Kiểm tra thông số, lắp đặt thực tế của Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và đối chiếu với thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm đã thống nhất;
- Đơn vị thí nghiệm, kiểm định cài đặt các mức mật khẩu của công tơ đo đếm, lưu giữ mật khẩu “Cài đặt” của công tơ đo đếm, bàn giao mật khẩu “Chỉ đọc” cho Đơn vị đầu tư hệ thống đo đếm hoặc Đơn vị sở hữu hệ thống đo đếm và ban giao mật khẩu “Đồng bộ thời gian” cho Đơn vị quản lý số liệu đo đếm;
- Chốt chỉ số công tơ đo đếm, ghi nhận các thông số lập trình công tơ đo đếm, số lần cài đặt và thời điểm lập trình cuối cùng của công tơ đo đếm;
- Niêm phong kẹp chì hộp đấu dây CT, VT, mạch nhị thứ đo đếm, các đấu nối trung gian, hộp thử nghiệm đảm bảo không thể can thiệp vào Hệ thống đo đếm nếu không phá bỏ niêm phong kẹp chì. Việc niêm phong kẹp chì phải có sự chứng kiến của các bên tham gia nghiệm thu.
b) Kiểm tra hoạt động của Hệ thống đo đếm ngay sau khi đóng điện mang tải
- Kiểm tra trị số dòng điện, điện áp, góc pha giữa dòng điện và điện áp;
- Phân tích, đánh giá các trị số dòng điện, điện áp, góc giữa dòng điện và điện áp, kết hợp với việc đối chiếu công suất công tơ đo đếm được với công suất của tải thực tế;
- Kiểm tra hoạt động của Hệ thống thu thập số liệu đo đếm;
- Sau khi hoàn tất các hạng mục kiểm tra, các bên khẳng định Hệ thống đo đếm làm việc bình thường, thực hiện niêm phong kẹp chì các phần còn lại của Hệ thống đo đếm;
- Kết thúc quá trình nghiệm thu, các bên tham gia nghiệm thu cùng ký Biên bản nghiệm thu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong quá trình kiểm tra hoạt động của Hệ thống đo đếm khi mang tải, nếu phát hiện sai sót dẫn đến Hệ thống đo đếm hoạt động không chính xác, các đơn vị cùng phối hợp khắc phục và xác định sản lượng điện năng phải truy thu hoặc thoái hoàn.
3. Trường hợp Hệ thống đo đếm hoặc Hệ thống thu thập số liệu đo đếm chưa được nghiệm thu hoàn thành sau khi đóng điện công trình, các bên có trách nhiệm lập Biên bản nghiệm thu lần thứ nhất ghi nhận các tồn tại và yêu cầu xử lý, biện pháp khắc phục các tồn tại và thời gian khắc phục để làm căn cứ nghiệm thu lần tiếp theo. Điện năng giao nhận trong thời gian Hệ thống đo đếm chưa hoàn thành nghiệm thu được tính toán truy thu hoặc thoái hoàn (nếu có) ngay khi Hệ thống đo đếm được nghiệm thu hoàn thành.
Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1213 đến số 1214
- Ngày hiệu lực: 18/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm của Công ty Mua bán điện
- Điều 6. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 7. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 8. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
- Điều 9. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng điện
- Điều 10. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 11. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
- Điều 12. Trách nhiệm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định
- Điều 13. Nguyên tắc xác định vị trí đo đếm
- Điều 14. Vị trí đo đếm của nhà máy điện
- Điều 15. Vị trí đo đếm của Khách hàng sử dụng điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện đấu nối vào cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 16. Vị trí đo đếm giữa lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối
- Điều 17. Vị trí đo đếm giữa hai Đơn vị phân phối điện
- Điều 18. Vị trí đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 19. Yêu cầu đối với Hệ thống đo đếm
- Điều 20. Yêu cầu đối với mạch đo
- Điều 21. Yêu cầu đối với niêm phong kẹp chì và bảo mật
- Điều 22. Quản lý mật khẩu công tơ đo đếm
- Điều 23. Quản lý hồ sơ phục vụ đo đếm, giao nhận điện năng
- Điều 24. Cấu hình của Hệ thống đo đếm
- Điều 25. Yêu cầu đối với công tơ đo đếm
- Điều 26. Yêu cầu đối với CT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 27. Yêu cầu đối với VT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 28. Yêu cầu đối với công tơ đo đếm
- Điều 29. Yêu cầu đối với CT sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 30. Quản lý Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 31. Mô hình tổng thể Hệ thống thu thập số liệu đo đếm, Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 32. Yêu cầu đối với Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 33. Yêu cầu đối với Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 34. Định dạng file dữ liệu đo đếm
- Điều 35. Nguyên tắc thực hiện thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
- Điều 36. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 37. Thực hiện thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 38. Thời gian thỏa thuận và ký thỏa thuận thiết kế kỹ thuật Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 39. Yêu cầu trong quá trình đầu tư, lắp đặt
- Điều 40. Trách nhiệm của các đơn vị trong đầu tư, lắp đặt Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 41. Thành phần tham gia nghiệm thu
- Điều 42. Hồ sơ phục vụ nghiệm thu
- Điều 43. Trình tự thực hiện nghiệm thu
- Điều 44. Các nội dung chính trong quá trình nghiệm thu
- Điều 45. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 46. Thiết kế Hệ thống đo đếm và Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
- Điều 47. Treo, tháo Hệ thống đo đếm
- Điều 48. Quản lý, vận hành Hệ thống đo đếm
- Điều 49. Thay đổi thông số của Hệ thống đo đếm
- Điều 50. Thay thế thiết bị của Hệ thống đo đếm
- Điều 51. Công tác tại hiện trường
- Điều 52. Vận hành Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 53. Sự cố Hệ thống đo đếm, Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 54. Xử lý sự cố Hệ thống đo đếm
- Điều 55. Xử lý sự cố Hệ thống thu thập số liệu đo đếm và Hệ thống quản lý số liệu đo đếm
- Điều 56. Quy định chung về kiểm định thiết bị đo đếm
- Điều 57. Thành phần tham gia kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 58. Kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 59. Kiểm định theo yêu cầu thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 60. Kiểm định sau sửa chữa thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 61. Thực hiện kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp từ trung áp trở lên
- Điều 62. Yêu cầu về kiểm định thiết bị đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 63. Kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm cấp điện áp hạ áp
- Điều 65. Nguyên tắc, căn cứ thiết lập phương thức giao nhận điện năng
- Điều 66. Thiết lập phương thức giao nhận điện năng
- Điều 67. Nguyên tắc, căn cứ cơ sở đưa vị trí đo đếm vào giao nhận điện năng
- Điều 68. Đưa vị trí đo đếm vào giao nhận điện năng
- Điều 69. Hủy bỏ vị trí đo đếm