
- 1 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 2 Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 117/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Thuỷ sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4 Nghị định 119/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 5 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6 Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 1 Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2010/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản như sau:
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện vệ sinh thú y (viết tắt là VSTY) và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
Các cơ sở nêu trên sau đây được gọi chung là Cơ sở.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất thủy sản, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp theo quy định tại khoản 2 điều 36 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
3. Các cơ sở sơ chế, bảo quản động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại
Điều 3. Căn cứ kiểm tra, chứng nhận
Các quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Điều 11, 12 Nghị định số 59/2005/ND-CP ngày 4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải; QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT: cơ sở sản xuất giống thủy sản – điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số: 82 /2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y thủy sản
1. Cục Thú y: Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản đối với:
2. Cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh: Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản đối với:
Các cơ quan trên gọi chung là Cơ quan kiểm tra.
Điều 5. Các hình thức kiểm tra điều kiện VSTY thủy sản
1. Kiểm tra chứng nhận điều kiện VSTY thủy sản: được áp dụng đối với:
2. Kiểm tra định kỳ: được áp dụng 1năm/lần đối với các Cơ sở đã được chứng nhận và còn hiệu lực giấy chứng nhận nhằm giám sát việc duy trì điều kiện đảm bảo VSTY thủy sản.
3. Kiểm tra đột xuất: được áp dụng khi Cơ quan kiểm tra phát hiện Cơ sở có những dấu hiệu vi phạm về VSTY thủy sản.
4. Thẩm tra: do cơ quan cấp trên của cơ quan kiểm tra thực hiện trong trường hợp Cơ sở không nhất trí với kết quả đánh giá của Đoàn kiểm tra hoặc khi phát hiện thấy sai phạm trong quá trình kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
Cơ quan thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc thu Phí, lệ phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và sử dụng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Điều 7. Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY
1. Trường hợp đăng ký kiểm tra theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 5, chủ cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, hồ sơ đăng ký bao gồm:
2. Trường hợp đăng ký kiểm tra lại (theo quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 5), chủ cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, hồ sơ bao gồm:
3. Trường hợp cơ sở tạm ngừng hoạt động từ 06 tháng trở lên hoặc trước thời gian hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản ít nhất 15 ngày, chủ cơ sở phải gửi 01 bộ hồ sơ cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm:
1. Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại
Điều 9. Thành lập Đoàn kiểm tra
1. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra cần nêu rõ:
2. Số lượng cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra tối thiểu 3 người, bao gồm 01 Trưởng Đoàn kiểm tra là đại diện Lãnh đạo Cơ quan kiểm tra hoặc Lãnh đạo Phòng chuyên môn của cơ quan kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra là cán bộ các phòng chuyên môn của Cơ quan kiểm tra hoặc của các đơn vị khác (nếu có).
Điều 10. Nội dung kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
1. Tại cơ sở:
2. Trường hợp kiểm tra lại theo quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 5: căn cứ vào kết quả kiểm tra lần đầu, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc khắc phục các sai lỗi tại cơ sở và các nội dung khác theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu cần)
3. Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày thu mẫu kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu kèm theo yêu cầu về các chỉ tiêu cần kiểm tra đến phòng thí nghiệm đủ năng lực. Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận mẫu, phòng thí nghiệm phải trả lời kết quả phân tích cho Đoàn kiểm tra.
1. Trong phạm vi 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích hoặc kể từ ngày kiểm tra – với trường hợp không thu mẫu), căn cứ vào Biên bản kiểm tra và kết quả phân tích (nếu có), cơ quan kiểm tra phải trả lời kết quả:
2. Gia hạn thời gian hiệu lực Giấy chứng nhận (theo quy định tại khoản 3 Điều 7):
Điều 12. Đình chỉ hiệu lực chứng nhận
1. Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VSTY sẽ bị xem xét đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:
2. Đối với các Cơ sở nêu tại Khoản 1, Điều này, Cơ quan kiểm tra ra quyết định đình chỉ hiệu lực chứng nhận. Quyết định đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận được gửi cho Cơ sở bị đình chỉ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơ sở và lưu hồ sơ của Cơ quan kiểm tra.
3. Nội dung quyết định đình chỉ hiệu lực chứng nhận bao gồm:
4. Các Cơ sở chưa đủ điều kiện chứng nhận và các Cơ sở bị đình chỉ hiệu lực chứng nhận nêu tại Điều này sau khi hoàn thành việc khắc phục sai lỗi hoặc vi phạm phải làm thủ tục đăng ký với Cơ quan kiểm tra theo quy định tại
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Thú y
1. Trình Bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y trong sản xuất, kinh doanh thủy sản thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này;
2. Hướng dẫn thống nhất hoạt động kiểm tra, ủy quyền kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ và tổ chức kiểm tra, cấp chứng nhận đủ điều kiện VSTY thủy sản cho các cơ sở theo thẩm quyền.
4. Tổ chức tập huấn, đào tạo cho các Cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh về kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
5. Thẩm tra, giám sát việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y của các cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở trong địa bàn, phạm vi quản lý.
2. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng nhận cho các cơ sở theo thẩm quyền.
3. Báo cáo hàng quí và đột xuất kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y về Cục Thú y.
4. Tham dự các khóa tập huấn về hướng dẫn kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
5. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở về văn bản pháp quy liên quan đến điều kiện vệ sinh thú y.
Điều 15. Trách nhiệm của chủ cơ sở
1. Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan đến vệ sinh thú y thủy sản.
2. Hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra trong việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
3. Nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
4. Thông báo với cơ quan kiểm tra theo quy định tại
Điều 16. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
- 1 Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 3 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1 Công văn 5699/BNN-TC năm 2013 cung cấp danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, phân phối mặt hàng thuộc diện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Thuỷ sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 117/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 9 Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 10 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 11 Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 1 Công văn 5699/BNN-TC năm 2013 cung cấp danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, phân phối mặt hàng thuộc diện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018