Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 31/2014/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN ĐẤU THẦU, ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định s 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sa đổi, bổ sung của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hưng dn đu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương (sau đây gọi tắt là sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ).”

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ

1. Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này: Thực hiện theo phương thức đấu thầu, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng.

2. Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

a) Thực hiện theo phương thức đấu thầu, trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này.

b) Thực hiện theo phương thức đặt hàng trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu đối với: các sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá trị không lớn hơn 01 tỷ đồng; các sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất tư vấn có giá trị không lớn hơn 500 triệu đồng.

c) Đối với công tác sửa chữa đột xuất khắc phục hậu quả bão, lũ, sự cố thiên tai: thực hiện theo phương thức đặt hàng và phù hợp với quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành đường bộ.”

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ

1. Trên cơ sở kế hoạch bảo trì hệ thống quốc lộ được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, thông báo dự toán chi quản lý, bảo trì quốc lộ của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ tổ chức thực hiện đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại Chương II Nghị định số 130/2013/NĐ-CP. Việc tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

a) Kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt;

b) Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt;

c) Thông tin về đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Nội dung, danh mục và giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ: Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ phải có khối lượng công việc và giá sản phẩm, dịch vụ được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất xây lắp phải có thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình có quy định thiết kế 1 bước hoặc 2 bước) và giá dự toán gói thầu được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất tư vấn phải có đề cương (nhiệm vụ) và giá dự toán được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất mua sắm phải có phê duyệt nội dung, danh mục hàng hóa và dự toán gói thầu.

2. Việc phân chia gói thầu trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, quy mô tuyến đường, đảm bảo tiết kiệm chi phí và đúng với các quy định hiện hành. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mời thầu, lựa chọn nhà thầu và các công việc khác có liên quan đến đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Giá gói thầu sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ do các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ tổ chức lập; Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.

4. Nhà thầu tham gia đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích công trình đường bộ phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm lập và trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu; thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư và của bên mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.”

5. Điều 7 được sửa đổi như sau:

“Điều 7. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu

Trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện ký kết hợp đồng, tổ chức giám sát, nghiệm thu và thanh toán cho nhà thầu theo quy định; tổng hợp quyết toán năm, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam xét duyệt theo quy định.”

6. Điều 8 được sửa đổi như sau:

“Điều 8. Tổ chức đặt hàng thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ

1. Trên cơ sở kế hoạch bảo trì hệ thống quốc lộ được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao và giá sản phẩm dịch vụ công ích được duyệt, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện ký hợp đồng đặt hàng với tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại Chương III Nghị định số 130/2013/NĐ-CP. Hợp đồng đặt hàng bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau đây:

a) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích;

b) Số lượng, khối lượng;

c) Chất lượng và quy cách;

d) Giá, đơn giá;

đ) Mức trợ giá (nếu có);

e) Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá;

g) Giá trị hợp đồng;

h) Thời gian hoàn thành;

i) Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;

k) Phương thức nghiệm thu, thanh toán;

l) Trách nhiệm và nghĩa vụ giữa cơ quan đặt hàng và nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhận đặt hàng;

m) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không vượt giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ đã được duyệt.

2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo phương thức đặt hàng được xác định trên cơ sở quy định của pháp luật; do nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích lập, Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thẩm định; Tổng cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có đăng ký ngành nghề kinh doanh, đăng ký hoạt động phù hợp, có đủ năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng đặt hàng.

b) Có văn bản đăng ký nhận đặt hàng với cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ về việc thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ.”

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện điều chỉnh hợp đồng đặt hàng sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc chấp thuận điều chỉnh hợp đồng phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này và trong phạm vi kế hoạch chi từ Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hàng năm.”

8. Điều 10 được sửa đổi như sau:

“Điều 10. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo phương thức đặt hàng

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ ký hợp đồng đặt hàng thực hiện việc nghiệm thu, thanh toán, quyết toán việc sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước năm, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam xét duyệt theo quy định.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo với Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thể

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 38/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 38/2017/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/11/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Nguyễn Văn Thể
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 849 đến số 850
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản